Tài liệu Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2024 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Vật lí 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Vật lí lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 1)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì?
A. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
D. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 420J.
Câu 2: Hai bạn Long và Nam kéo nước từ giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.
A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi.
B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.
C. Công suất của Nam và Long như nhau.
D. Không so sánh được.
Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3
B. Nhỏ hơn 100cm3
C. Lớn hơn 100cm3
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 4. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
C. Trọng lượng riêng.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 5. Đơn vị công cơ học là:
A. Jun (J)
B. Niu tơn (N)
C. Oat (W)
D. Paxcan (Pa)
Câu 6. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng.
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ?
Bài 2: (1,5 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc có màu mực. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm. Giải thích hiện tượng trên.
Bài 3: (3,5 điểm)
a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75 lít nước ở 240C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K.
b, Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 2: Theo Công thức tính công suất: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t}\) Do Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam.nên lực của Long sẽ phải gấp đôi lực của Nam mà thời gian kéo gầu nước lên của nam lại chỉ bằng một nữa thời gian của Long nên Công suất của Nam và Long Như nhau.
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: - Thực hiện công. - Truyền nhiệt. |
1 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||
Bài 2 (1,5 điểm) |
- Do hiện tượng khuếch tán các phân tử mực và các phân tử nước hòa lẫn với nhau. - Nếu tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh. |
0,75 điểm
0,75 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (3,5 điểm) |
a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: \({Q_1} = m{}_1.{c_1}.\Delta t = 0,24.880.76 = 16051,2J\) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: \({Q_2} = m{}_2.{c_2}.\Delta t = 1,75.4200.76 = 558600J\) Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là: \(Q = {Q_1} + {Q_2} = 574651,2J\) b. Nhiệt lượng đồng tỏa ra \({Q_{toa}} = 0,1.380.\left( {120 - {t^0}C} \right)\) Nhiệt lượng nước thu vào \({Q_{thu}} = 0,5.4200.\left( {{t^0}C - 25} \right)\) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) \( \Leftrightarrow 0,1.380.\left( {120 - {t^0}C} \right) = 0,5.4200\left( {{t^0}C - 25} \right)\) \( \Rightarrow t = 26,{69^0}C\) |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
|
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử
B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách
D. Giữa các phân tử nguyên tử không có khoảng cách
Câu 2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
C. Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 4. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng thế năng giảm.
B. Động năng giảm thế năng tăng.
C. Động năng và thế năng đều tăng.
D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 5. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây?
A. Động năng và nhiệt năng
B. Thế năng và nhiệt năng
C. Động năng và thế năng
D. Động năng
Câu 6. Một lực thực hiện được một công A trên quãng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây?
A. \(F = \frac{s}{A}\)
B. \(F = \frac{A}{s}\)
C. \(F = A.s\)
D. \(F = A - s\)
Bài 1. (3 điểm) Một học sinh thả 600g chì ở nhiệt độ 100oC vào 500g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a. Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b. Tính nhiệt dung riêng của chì?
c. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Bài 2. (2 điểm)
a. Phát biểu định luật về công?
b. Để đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo một đầu dây đi một đoạn 8m. Bỏ qua ma sát. Tính công nâng vật lên.
Bài 3. (2 điểm)
a. Nhiệt năng là gì ?
b. Có mấy cách thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ từng cách ?
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
a. Nhiệt lượng của nước thu vào: \(\)\({Q_{thu}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t = 0,5.4200(60 - 58,5) = 3150J\) b. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}} = 3150J\) - Nhiệt dung riêng của chì: \({c_1} = \frac{Q}{{{m_1}({t_1} - t)}} = \frac{{3150}}{{0,6.(100 - 60)}} = 131,25J/kg.K\) c. Có sự chênh lệch vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.
|
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
a. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại b. * Tóm tắt: P= 420 N S= 8m A=? * Giải Áp dụng định luật về công, ta có: h = 8 : 2 =4 (m) Công nâng vật lên, ta có: A = F. s = P . h = 420 . 4 = 1680 (J) |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
|
||||||||||||||
Bài 3 (2 điểm) |
- Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - Có cách thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt - 2 ví dụ: + Chà đồng xu xuống mặt sàn nhiều lần thấy đồng xu nóng lên + Hơ đồng xu trên ngọn lửa, sau một thời gian thấy đồng xu nóng lên |
0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 3)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Công thức tính công cơ học là:
A. \(A = \frac{F}{s}\)
B. \(A = d.V\)
C. \(A = \frac{m}{V}\)
D. \(A = F.s\)
Câu 2: Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có:
A. Động năng.
B. Thế năng hấp dẫn.
C. Thế năng đàn hồi.
D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn.
Câu 3: Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích:
A. 250cm3
B. Nhỏ hơn 250cm3
C. Lớn hơn 250cm3
D. Không xác định được
Câu 4: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng, không khí, nước.
B. Nước, đồng, không khí.
C. Đồng, nước, không khí.
D. Không khí, đồng, nước.
Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào?
A. Chỉ ở chất khí.
B. Chỉ ở chất rắn.
C. Chỉ ở chất lỏng .
D. Chất khí và chất lỏng.
Câu 6: Tại sao vào mùa hè nóng bức ta nên mặc quần áo sáng màu:
A. Để dễ giặt.
B. Vì nó đẹp
C. Vì giảm được bức xạ nhiệt từ Mặt Trời.
D. Vì dễ thoát mồ hôi
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một học sinh trong 5 phút thực hiện một công cơ học là 9000J. Tính công suất của học sinh đó.
Bài 2: (1 điểm) Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Bài 3: (1 điểm) Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ nhanh sôi hơn ? Vì sao ?
Bài 4: (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC.
a. Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào?
b. Tính khối lượng của nước?
Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
Tóm tắt: A= 9000J t = 5 phút P = ? Giải: Đổi 5 (phút) = 300(s) Công suất của học sinh đó là: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{9000}}{{300}} = 30W\) |
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
|
||||||||||||||
Bài 2 (1 điểm) |
Vì giữa các phân tử của chất làm xăm có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài nên xăm bị xẹp. |
1 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (1 điểm) |
Đun bằng ấm nhôm sẽ sôi nhanh hơn. Vì ấm nhôm làm bằng kim loại sẽ dẫn nhiệt tốt hơn ấm đất. |
1 điểm |
||||||||||||||
Bài 4 (3 điểm) |
a. Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là: 270C. b. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra: \({Q_{toa}} = {m_1}.{c_1}.\Delta t = 0,2.880.\left( {100 - 27} \right) = 12848J\) c. Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 270C \({Q_{thu}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t = {m_2}.4200.\left( {27 - 20} \right) = 29400{m_2}\) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \({Q_{thu}} = {Q_{toa}} \Rightarrow 12848 = 29400{m_2}\) \( \Rightarrow {m_2} = \frac{{12848}}{{29400}} \approx 0,44kg\) Vậy khối lượng của nước là 0,44kg. |
1 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 4)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?
A. Máy bay đang bay.
B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.
C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu
D. Hòn bi lăn trên sàn nhà
Câu 2. Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sing công
B. Vật có khối lượng lớn
C. Vật có nhiệt năng lớn
D. Vật đang đứng yên trên mặt đất
Câu 3. Công thức tính công suất là:
A. P = A.t
B. P = \(\frac{A}{t}\)
C. P = \(\frac{t}{A}\)
D. P = F.s
Câu 4. Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là Jun (J)?
A. Công
B. Thế năng
C. Động năng
D. Công suất
Câu 5. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi.
Câu 6. Nhiệt năng của vật tăng khi
A. vật truyền nhiệt cho vật khác.
B. chuyển động của vật nhanh lên.
C. chuyển động của các phân tử tạo nên vật tăng.
D. vật thực hiện công lên vật khác.
Câu 7. Nhiệt lượng là
A. phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
B. phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 8. Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng cách nào dưới đây?
A. Chỉ bằng cách dẫn nhiệt
B. Chỉ bằng cách đối lưu
C. Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt
D. Bằng cả 3 cách trên
Câu 9.. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng
B. Chỉ trong chân không
C. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn
D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
Câu 10. Khi đổ 100m3 rượu vào 100m3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích:
A. nhỏ hơn 200m3
B. lớn hơn 200m3
C. bằng 200m3
D. cả ba đáp án trên
Câu 11. Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào
B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất
D. các mô
Câu 12. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau do giữa chúng có khoảng cách
Phần II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Nhiệt năng là gì ? Về mùa đông người ta sờ tay vào kim loại lại thấy lạnh hơn sờ tay vào gỗ. Vì sao?
Câu 2. (2,5 điểm) Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 500N.
Trong 6 phút công thực hiện được là 270kJ. Tính vận tốc của xe.
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 12: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
6.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (4.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (1,5 điểm) |
Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. (0,5đ) - Nhiệt độ của gỗ và kim loại là như nhau. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên dẫn nhiệt từ tay ra ngoài kim loại nhiều do đó tay ta thấy lạnh hơn, còn gỗ dẫn nhiệt kém nên tay mất nhiệt ít hơn nên thấy không lạnh bằng. (1 đ) |
0,5 điểm
1 điểm |
||||||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2,5 điểm) |
Tóm tắt F = 2500N h = 6m t = 30s A = ?, P = ? Giải : a.Công của lực kéo người công nhân là : A = F.s = F.h = 2500.6 = 15000 (J) (0,75đ) b. Công suất của người công nhân là: (0,75đ)
|
1 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 5)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Câu nào dưới đây là đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật giảm.
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật tăng.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 2: Nhiệt năng của vật càng lớn khi:
A. Vật có khối lượng càng lớn.
B. Vật có khối lượng càng nhỏ.
C. Vật có nhiệt độ càng cao.
D. Vật có nhiệt độ càng thấp.
Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A. Quả bóng bay trên cao.
B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.
C. Con chim đậu trên nền nhà.
D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 4: Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động nhanh lên.
C. chuyển động chậm lại.
D. chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 5: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
B. Do hiện tượng đối lưu
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt
Câu 6: Đơn vị của công suất là:
A. J.s
B. m/s
C. Km/h
D. W
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
a. Giải thích sự trao đổi nhiệt khi nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh?
b. Viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ?
Bài 2. (1 điểm) Một người kéo một cái xe đi đều với vận tốc 1,5 m/s. Lực kéo của người đó là 100N. Tính công suất của người kéo xe?
Bài 3. (3 điểm) Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 2kg ở nhiệt độ 1000C vào 5 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi:
a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
(Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn (miếng đồng) sang vật có nhiệt độ thấp hơn (nước). - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của miến đồng và nước bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do miếng đồng toả ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.\(\Delta \)t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg \(\Delta \)t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C
|
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
|
||||||||||||||
Bài 2 (1 điểm) |
Công suất của người kéo xe là: Ta có: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = F.v = 100.1,5 = 150W\) |
1 điểm
1 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (3 điểm) |
Tóm tắt m1=2 kg c1 = 460 J/kg.K t1 = 100oC t2 = 30oC V = 5 lít \[ \Rightarrow \] m2 = 5 kg c2 = 4200 J/kg.K a) Qthu vào = ? b) \[\Delta t\] = ? Giải a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra Ta có : \({Q_{thu}} = {Q_{toa}} = {m_1}.{c_1}.\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\) \( \Rightarrow {Q_{thu}} = {Q_{toa}} = 2.460.\left( {100 - 30} \right) = 64400J\)
b) Nhiệt độ của nước nóng lên là: \[{Q_{thu}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t \Rightarrow \Delta t = \frac{{{Q_{thu}}}}{{{m_2}.{c_2}}}\] \(\Delta t = \frac{{64400}}{{5.4200}} \approx 3,{1^0}C\) |
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 6)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
A. Thế năng vật càng lớn
B. Động năng vật càng lớn.
C. Thế năng vật càng nhỏ
D. Động năng vật càng nhỏ.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chỉ có thế năng, không có động năng.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 3: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 4: Nhiệt năng của vật càng lớn khi:
A. Vật có khối lượng càng lớn
B. Vật có khối lượng càng nhỏ
C. Vật có nhiệt độ càng cao.
D. Vật có nhiệt độ càng thấp
Câu 5: Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
A. Thế năng hấp dẫn của vật càng lớn
B. Động năng vật càng lớn.
C. Thế năng hấp dẫn của vật càng nhỏ
D. Động năng vật càng nhỏ.
Câu 6: Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử?
A. Đứng yên không chuyển động.
B. Chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp.
Bài 1. (3 điểm)
a. Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?.
b. Viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ?
Bài 2. (1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
Bài 3. (3 điểm) Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi:
a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
(Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
-Ví dụ: + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. + Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. + Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. - Công thức tính nhiệt lượng: \(Q = m.c.\Delta t\) Trong đó: Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg \(\Delta \)t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C |
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm |
||||||||||||||
Bài 2 (1 điểm) |
Công suất của ngựa là: Ta có: \[{\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t} = F.v = 200.2,5 = 500\](W) |
1 điểm
1 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (3 điểm) |
Tóm tắt m1=1 kg c1 = 460 J/kg.K t1 = 120oC t2 = 30oC V = 3 lít \[ \Rightarrow \] m2 = 3 kg c2 = 4200 J/kg.K a) Qthu vào = ? b) \[\Delta t\] = ? Giải a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra Ta có : \[{Q_{thu}} = {Q_{t{\rm{oa}}}} = {m_1}{c_1}({t_1} - {t_2}) = 1.460(120 - 30) = 460.90 = 41400(J)\] b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : Ta có : \[{Q_{thu}} = {m_2}{c_2}\Delta t \Rightarrow \Delta t = \frac{{{Q_{thu}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{2}}}{c_2}}} = \frac{{41400}}{{3.4200}} \approx 3,{3^o}C\] |
1 điểm
1 điểm
1 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 7)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?
A. \(A = \frac{F}{s}\)
B. A = F.s
C. \({\rm{P}} = \frac{A}{t}\)
D. \({\rm{P}} = A.t\)
Câu 2. Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 27km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 12kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N.
B. 800N.
C. 8000N.
D.1200N
Câu 3. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Mặt Trời truyền nhiệt xuống Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ đầu đang bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh sắt.
C. Dây tóc bóng đèn đang sáng truyền nhiệt ra khoảng không gian trong bóng đèn.
D. Bếp lò truyền nhiệt tới người đang gác bếp lò.
Câu 4. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
A. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất khí.
C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 5. Chỉ ra kết luận nào không đúng trong các kết luận sau:
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
Câu 6. Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng
B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí
C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng
D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Nhiệt lượng là gì? Ký hiệu ? Đơn vị nhiệt lượng?
Bài 2: (2 điểm) Khi nào ta nói một vật có cơ năng? Có bao nhiêu dạng cơ năng ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cơ năng ?
Bài 3: (1,5 điểm) Hãy giải thích vì sao khi đổ 50 cm3 nước vào 50 cm3 rượu, ta thu được hỗn hợp rượu và nước nhỏ hơn 100 cm3 ?
Bài 4: (2 điểm) Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 20kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30 kg mất 20 giây. Tính:
a. Công thực hiện của mỗi người ?
b. Ai làm việc khỏe hơn ?
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 2: Ta có \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t} \Rightarrow F = \frac{{{\rm{P}}.t}}{s} = \frac{{12000.30.60}}{{27000}} = 800N\) |
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (1,5 điểm) |
-Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Ký hiệu: Q - Đơn vị: Jun (J) |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
- Một vật có cơ năng khi vật đó có khả năng thực hiện công. - Có 2 dạng cơ năng: động năng, thế năng - Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ năng: + khối lượng của vật + vận tốc của vật + độ cao của vật so với vật mốc (đối với thế năng hấp dẫn) hoặc độ biến dạng của vật (đối với thế năng đàn hồi) |
0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (1,5 điểm) |
Vì giữa các phân tử nước, phân tử rượu chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử rượu sẽ hòa tan vào các phân tử nước. -Do các phân tử rượu, phân tử nước có khoảng cách nên tổng thể tích sẽ nhỏ hơn 100 cm3 |
0,75 điểm
0,75 điểm |
||||||||||||||
Bài 4 (2 điểm |
a. - Công thực hiện của bạn A: \({A_1} = {F_1}.s = {P_1}.s = 10.{m_1}.s = 10.20.8 = 1600J\) - Công thực hiện của bạn B: \({A_2} = {F_2}.s = {P_2}.s = 10.{m_2}.s = 10.30.8 = 2400J\) b. -Công suất của bạn A: \({{\rm{P}}_1} = \frac{{{A_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{1600}}{{10}} = 160W\) - Công suất của bạn B: \({{\rm{P}}_2} = \frac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{2400}}{{20}} = 120W\) Vậy bạn A là việc khỏe hơn bạn B. |
1 điểm
1 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 8)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử nguyên tử.
B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động lung tung.
C. Giữa các phân tử , nguyên tử luôn có vị trí nhất định.
D. Mỗi chất đều được cấu tạo từ 6,023.1023 phân tử.
Câu 2. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. Nhỏ hơn 300 cm3
B. 300 cm3
C. 250 cm3
D. Lớn hơn 300 cm3
Câu 3. Trong môi trường nào không có nhiệt năng?
A. Môi trường chất rắn
B. Môi trường lỏng
C. Môi trường chất khí
D. Môi trường chân không
Câu 4. Khi sờ tay vào dao sắt để trên bàn gỗ thấy mát hơn sờ tay vào mặt bàn. Cách giải thích nào sau đây là đúng:
A. Do nhiệt độ của dao luôn thấp hơn nhiệt độ của bàn.
B. Do khả năng dẫn nhiệt của sắt tốt hơn gỗ.
C. Do khối lượng của dao nhỏ hơn khối lượng của bàn.
D. Do cảm giác của tay, còn nhiệt độ của bàn và dao là như nhau.
Câu 5. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Lỏng và khí
B. Lỏng và rắn
C. Khí và rắn
D. Rắn, lỏng, khí
Câu 6. Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm, chì vào một cốc nước nóng. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên sẽ thế nào?
A. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
B. Nhiệt độ miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.
C. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
Bài 1. (2 điểm)
Dưới tác dụng của một lực 2000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút.
a. Tính quãng đường và công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.
b. Tính công suất của động cơ trong trường hợp trên.
Bài 2. (2 điểm) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?
Bài 3. (3 điểm)
Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 270C.
a. Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b. Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k
c. Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
a. Quãng đường dịch chuyển là: S = v.t = 5 . 600 = 3000 m Công thực hiện là: A = F. s = 2000 . 3000 = 6 000 000 N b. Công suất của động cơ là: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{6000000}}{{600}} = 10000W\) |
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
|
||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
- Theo nguyên lí truyền nhiệt năng: Truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp. - Nên khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của miếng kim loại sẽ truyền sang cốc nước. - Do đó, nhiệt năng của miếng kim loại sẽ giảm và nhiệt năng của nước sẽ tăng |
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (3 điểm) |
a. Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là: 270C. b. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra: \({Q_{toa}} = {m_1}.{c_1}.\Delta t = 0,2.880.\left( {100 - 27} \right) = 12848J\) c. Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 270C \({Q_{thu}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t = {m_2}.4200.\left( {27 - 20} \right) = 29400{m_2}\) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \({Q_{thu}} = {Q_{toa}} \Rightarrow 12848 = 29400{m_2}\) \( \Rightarrow {m_2} = \frac{{12848}}{{29400}} \approx 0,44kg\) Vậy khối lượng của nước là 0,44kg. |
1 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 9)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn?
A. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.
B. Quả bóng được đá lên cao.
C. Lò xo để tự nhiên trên mặt đất.
D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất.
Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:
A. bằng 100cm3
B. nhỏ hơn 100cm3
C. lớn hơn 100cm3
D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100
Câu 3. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất?
A. Miếng đồng ở 5000C.
B. Cục nước đá ở 00C.
C. Nước đang sôi (1000C)
D. Than chì ở 320C.
Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?
A. Xe ô tô đang đỗ bên đường
B. Trái bóng đang lăn trên sân.
C. Hạt mưa đang rơi xuống.
D. Em bé đang đọc sách.
Câu 5. Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. J (Jun)
B. m (mét)
C. N (Niu tơn)
D. W (oát)
Câu 6. Hiện tượng đường tan trong nước là:
A. dẫn nhiệt.
B. tan trong nước
C. đối lưu
D. khuếch tán.
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Công suất được xác định như thế nào ? Viết biểu thức tính công suất. Chú thích các đại lượng, đơn vị đo có trong công thức.
Bài 2. ( 1,5 điểm) Đối lưu là gì ? Bức xạ nhiệt là gì ? Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức nào? Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức nào ?
Bài 3: (2 điểm) Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi thẳng đứng từ độ cao 4m xuống đất.
a. Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này?
b. Một làn gió thổi theo phương song song với mặt đất có cường độ 130N tác dụng vào quả dừa đang rơi. Tính công của gió tác dụng vào quả mít?
Bài 4: (2 điểm) Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3kg chứa 2 lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.k và 4200J/kg.k
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) |
||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
3.0 điểm
|
||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) |
||||||||||||||||
Bài 1 (1,5 điểm) |
- Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian - Viết đúng biểu thức: \({\rm{P}} = \frac{A}{t}\) Trong đó A: Công thực hiện (J) t: Thời gian thực hiện công (S) P: Công suất (W) |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
||||||||||||||
Bài 2 (1,5 điểm) |
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. - Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức bức xạ nhiệt. - Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức dẫn nhiệt. |
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||
Bài 3 (2 điểm) |
a.- Trọng lực (lực hút của Trái Đất) sinh công. - Công của trọng lực tác dụng vào quả dừa: A = F. s = P. h = 20. 4 = 80 (J) b. Công của gió khi tác dụng lực vào quả mít bằng 0. Vì lực của gió tác dụng vào quả mít theo phương vuông góc với phương di chuyển của quả dừa.
|
1 điểm
1 điểm
|
||||||||||||||
Bài 4 (2 điểm) |
Ta có: V = 2l => m2 = 2kg - Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 100 0C: \({Q_{thu1}} = {m_1}.{c_1}.\Delta t = 0,3.880.\left( {100 - 20} \right) = 21120J\) - Nhiệt lượng 2 lít nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 100 0C: \({Q_{thu2}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t = 2.4200.\left( {100 - 20} \right) = 672000J\) - Nhiệt lượng ấm nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 100 0C: \(Q = {Q_1} + {Q_2} = 21120 + 672000 = 693120J\)\(\) |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 10)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là:
A. Công toàn phần
B. Công có ích
C. Công hao phí
D. Công suất
Câu 2: Người ta cần một động cơ sinh ra một công 360kJ trong 1 giờ 20 phút. Động cơ người ta cần lựa chọn có suất:
A. P = 75 W
B. P = 80W
C. P = 360W
D. P = 400W
Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng hấp dẫn?
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe
C. Một máy bay đang bay trên cao
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường
Câu 4: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. chuyển động không ngừng.
B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 6: Đối lưu là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.
Câu 7: Dẫn nhiệt là hình thức:
A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
D. Nhiệt năng được bảo toàn.
Câu 8: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
A. khối lượng
B. độ tăng nhiệt độ của vật
C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
D. Cả 3 phương án trên
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm)
a. Tại sao trong chất rắn không xảy ra hiện tượng đối lưu?
b. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?
Bài 2: (2 điểm) Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Bài 3: (2 điểm) Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15 kg nóng lên thêm 20°C sau 2 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) |
||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 8: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 2: - Công sinh ra là 360kJ = 360000J - Thời gian hoạt động 1 giờ 20phút = 4800s. - Công suất của máy cần dùng: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{360000}}{{4800}} = 75(W)\) Câu 3: Máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay và ô tô đang chuyển động trên đường chỉ có động năng, còn thế năng hấp dẫn bằng 0. - Chiếc ô tô đang đỗ trong bến xe không có cả động năng và thế năng. - Chỉ có máy bay đang bay trên cao là có cả động năng và thế năng. |
4.0 điểm
|
||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) |
||||||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
a. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được. b. Mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. |
1 điểm
1 điểm
|
||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
15 lít nước = 15 kg nước Nhiệt độ sôi của nước là t2 = 100°C = 373K Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20°C = 293K Nhiệt lượng: \(Q = m.c.\Delta t = 15.4200.\left( {373 - 293} \right) = 5040000J\) |
0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||
Bài 3 (2 điểm) |
Phần nhiệt năng tăng lên của búa: \(Q = m.c.\Delta t = 15.460.20 = 138000J\) Công sinh ra của búa: \(H = \frac{A}{Q} \Rightarrow A = \frac{Q}{H} = \frac{{13800}}{{0,4}} = 345000J\) Công suất của búa: \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{345000}}{{120}} = 2875(W)\) |
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
|
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 11
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 11)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Chọn câu sai:
A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.
D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Câu 2: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đốt ở giữa ống.
B. Đốt ở miệng ống.
C. Đốt ở đáy ống.
D. Đốt ở vị trí nào cũng được
Câu 3: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. \(Q = m.\left( {t - {t_0}} \right)\)
B. \(Q = m.\left( {{t_0} - t} \right)\)
C. \(Q = m.c\)
D. \(Q = m.c\left( {t - {t_0}} \right)\)
Câu 4: Bức xạ nhiệt là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. Sự truyền nhiệt qua không khí.
C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.
D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn.
Câu 5: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
B. Bằng sự đối lưu.
C. Bằng bức xạ nhiệt.
D. Bằng một hình thức khác.
Câu 6: Nhiệt năng của một vật là
A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 7: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
A. Hướng từ dưới lên.
B. Hướng từ trên xuống.
C. Hướng sang ngang.
D. Theo mọi hướng.
Câu 8: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?
A. Là sự thay đổi thế năng.
B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.
C. Là sự thay đổi nhiệt độ.
D. Là sự thực hiện công.
Câu 9: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Câu 10: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Các phương án trên đều đúng.
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Hãy giải thích hiện tượng:
a. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
b. nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Tại sao?
Bài 2: (1 điểm) Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là cn = 4200 J/kgK và cđ = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
Bài 3: (2 điểm) Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
a. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ. b. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt |
1 điểm
1 điểm
|
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (1 điểm) |
Độ tăng nhiệt độ của nước là: \({Q_n} = {m_n}.{c_n}.\Delta {t_1} \Rightarrow \Delta {t_1} = \frac{{{Q_n}}}{{{m_n}.{c_n}}}\) Độ tăng nhiệt độ của đất là: \({Q_d} = {m_d}.{c_d}.\Delta {t_2} \Rightarrow \Delta {t_2} = \frac{{{Q_d}}}{{{m_d}.{c_d}}}\) Do độ tăng nhiệt độ là như nhau nên: \(\Delta {t_1} = \Delta {t_2} \Rightarrow \frac{{{Q_n}}}{{{m_n}.{c_n}}} = \frac{{{Q_d}}}{{{m_d}.{c_d}}}\) \( \Rightarrow \frac{{{Q_n}}}{{{Q_d}}} = \frac{{{c_n}}}{{{c_d}}} = \frac{{4200}}{{800}} = 5,25\) |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 3 (2 điểm) |
- Công toàn phần của quả nặng rơi xuống sinh ra \(A = P.h = 10.m.h = 10.200.5 = 10000J\) - 60cm = 0,6m Công lực cản của đất đối với cọc là: \({A_{ich}} = F.s = 10000.0,6 = 6000J\) % cơ năng búa máy đã truyền cho cọc là \(H = \frac{{{A_{ich}}}}{A} = \frac{{6000}}{{10000}} = 60\% \) |
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
|
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 12)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Chọn câu saỉ.
A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.
B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.
C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.
D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.
Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán
A. xảy ra nhanh lên.
B. xảy ra chậm đi.
C. không thay đổi.
D. ngừng lại
Câu 3: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Thả một miếng sắt lạnh vào cốc nước nóng thì:
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 5. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian rơi xuống, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm.
B. Động năng giảm, thế năng tăng.
C. Động năng và thế năng đều tăng.
D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 6. Một khẩu súng đang để trên mặt bàn có độ cao 1m so với mặt đất có những dạng năng lượng nào sau đây?
A. Động năng và nhiệt năng
B. Thế năng và nhiệt năng
C. Động năng và thế năng
D. Thế năng
Câu 7. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. Con lắc lò xo đang dao động quanh vị trí cân bằng
C. Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử
B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách
D. Cả 3 đáp án trên
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s. Tính công thực hiện của hai người?
Bài 2. (3 điểm) Một học sinh thả 600g chì ở nhiệt độ 100oC vào 500g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a. Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b. Tính nhiệt dung riêng của chì?
c. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Bài 3. (1 điểm)
a. Nhiệt năng là gì ? Có mấy cách thay đổi nhiệt năng?
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) |
||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 8: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
4.0 điểm
|
||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) |
||||||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
Vận động viên thực hiện công A1 = P.t = 600.10 = 6000J Người công nhân thực hiện công A2 = 10m.h = 650.10 = 6500J |
1 điểm 1 điểm |
||||||||||||||||||
Bài 2 (3 điểm) |
a. Nhiệt lượng của nước thu vào: \(\)\({Q_{thu}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t = 0,5.4200(60 - 58,5) = 3150J\) b. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}} = 3150J\) - Nhiệt dung riêng của chì: \({c_1} = \frac{Q}{{{m_1}({t_1} - t)}} = \frac{{3150}}{{0,6.(100 - 60)}} = 131,25J/kg.K\) c. Có sự chênh lệch vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh. |
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||
Bài 3 (1 điểm) |
- Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - Có cách thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt |
0,5 điểm 0,5 điểm
|
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 13
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 13)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 2: Nhiệt năng của vật càng giảm khi:
A. Vật có khối lượng càng lớn.
B. Vật có khối lượng càng nhỏ.
C. Vật có nhiệt độ càng cao.
D. Vật có nhiệt độ càng thấp.
Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào chỉ có động năng:
A. Quả bóng bay trên cao.
B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.
C. Con chim đậu trên nền nhà.
D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 4: Khi nhiệt độ của vật giảm thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động chậm hơn.
C. chuyển động chậm lại.
D. chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 5: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
B. Do hiện tượng đối lưu
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt
Câu 6: Đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất là:
A. J.s
B. HP
C. kW
D. W
Câu 7: Vật có khối lượng càng giảm, vận tốc càng giảm thì:
A. Thế năng vật càng lớn
B. Động năng vật càng lớn.
C. Thế năng vật càng nhỏ
D. Động năng vật càng nhỏ.
Câu 8: Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Cả 3 đáp án trên
Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
a. Giải thích sự trao đổi nhiệt khi nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh?
b. Viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ?
Bài 2: (3 điểm) Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 20kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30 kg mất 20 giây. Tính:
a. Công thực hiện của mỗi người ?
b. Ai làm việc khỏe hơn ?
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) |
||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 8: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
4.0 điểm
|
||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) |
||||||||||||||||||||
Bài 2 (3 điểm) |
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn (miếng đồng) sang vật có nhiệt độ thấp hơn (nước). - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của miến đồng và nước bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do miếng đồng toả ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.\(\Delta \)t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg \(\Delta \)t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C |
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||
Bài 3 (3 điểm) |
a. - Công thực hiện của bạn A: \({A_1} = {F_1}.s = {P_1}.s = 10.{m_1}.s = 10.20.8 = 1600J\) - Công thực hiện của bạn B: \({A_2} = {F_2}.s = {P_2}.s = 10.{m_2}.s = 10.30.8 = 2400J\) b. - Công suất của bạn A: \({{\rm{P}}_1} = \frac{{{A_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{1600}}{{10}} = 160W\) - Công suất của bạn B: \({{\rm{P}}_2} = \frac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{2400}}{{20}} = 120W\) Vậy bạn A là việc khỏe hơn bạn B. |
0,75 điểm 0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
|
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 14
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 14)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?
A. \(A = \frac{F}{s}\)
B. A = F.s
C. \({\rm{P}} = \frac{A}{t}\)
D. \({\rm{P}} = A.t\)
Câu 2. Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 27km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 12kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N.
B. 800N.
C. 8000N.
D.1200N
Câu 3. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào phải là bức xạ nhiệt?
A. Mặt Trời truyền nhiệt xuống Trái Đất.
B. Dây tóc bóng đèn đang sáng truyền nhiệt ra khoảng không gian trong bóng đèn.
C. Bếp lò truyền nhiệt tới người đang gác bếp lò.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt xảy ra:
A. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất khí.
C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. Ở cả chân không
Câu 5. Chỉ ra kết luận nào đúng trong các kết luận sau:
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một dòng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử không khoảng cách.
C. Nhiệt độ của vật càng giảm thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.
D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng chậm.
Câu 6. Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng
B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí
C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng
D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng
Câu 7. Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có:
A. Động năng.
B. Thế năng hấp dẫn.
C. Thế năng đàn hồi.
D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn.
Câu 8. Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích:
A. 250cm3
B. Nhỏ hơn 250cm3
C. Lớn hơn 250cm3
D. Không xác định được
Câu 9. Tại sao vào mùa hè nóng bức ta không nên mặc quần áo tối màu:
A. Để dễ giặt.
B. Vì nó đẹp
C. Vì giảm được bức xạ nhiệt từ Mặt Trời.
D. Vì dễ thoát mồ hôi
Câu 10. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào?
A. Chỉ ở chất khí.
B. Chỉ ở chất rắn.
C. Chỉ ở chất lỏng .
D. Chất khí và chất lỏng.
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Bài 2: (1 điểm) Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ nhanh sôi hơn ? Vì sao ?
Bài 3: (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC.
a. Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào?
b. Tính khối lượng của nước?
Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 2. \({\rm{P}} = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t} \Rightarrow F = \frac{{{\rm{P}}.t}}{s} = \frac{{12000.30.60}}{{27000}} = 800N\) |
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (1 điểm) |
Vì giữa các phân tử của chất làm xăm có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài nên xăm bị xẹp.
|
1 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (1 điểm) |
Đun bằng ấm nhôm sẽ sôi nhanh hơn. Vì ấm nhôm làm bằng kim loại sẽ dẫn nhiệt tốt hơn ấm đất. |
1 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 3 (3 điểm) |
a. Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là: 270C. b. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra: \({Q_{toa}} = {m_1}.{c_1}.\Delta t = 0,2.880.\left( {100 - 27} \right) = 12848J\) c. Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 270C \({Q_{thu}} = {m_2}.{c_2}.\Delta t = {m_2}.4200.\left( {27 - 20} \right) = 29400{m_2}\) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \({Q_{thu}} = {Q_{toa}} \Rightarrow 12848 = 29400{m_2}\) \( \Rightarrow {m_2} = \frac{{12848}}{{29400}} \approx 0,44kg\) Vậy khối lượng của nước là 0,44kg. |
1 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
-----------------------
Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 có đáp án năm 2024 - Đề 15
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 15)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Một động cơ có hiệu suất là 80%, số % bị mất đi là công gì?
A. Công toàn phần
B. Công có ích
C. Công hao phí
D. Công suất
Câu 2: Người ta cần một động cơ sinh ra một công 360kJ trong 1 giờ 20 phút. Động cơ người ta cần lựa chọn có suất:
A. P = 75 W
B. P = 80W
C. P = 360W
D. P = 400W
Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có thế năng hấp dẫn?
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe
C. Một máy bay đang bay trên cao
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường
Câu 4: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 5: Tính chất nào sau đây phải là của nguyên tử, phân tử?
A. chuyển động không ngừng.
B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng giảm.
Câu 6: Đối lưu là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.
Câu 7: Dẫn nhiệt là hình thức:
A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. mất đi nhiệt năng
D. Cả A và B
Câu 8: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
A. khối lượng
B. độ tăng nhiệt độ của vật
C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
D. Cả 3 phương án trên
Câu 9: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đốt ở giữa ống.
B. Đốt ở miệng ống.
C. Đốt ở đáy ống.
D. Đốt ở vị trí nào cũng được
Câu 10: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật tỏa ra?
A. \(Q = m.\left( {t - {t_0}} \right)\)
B. \(Q = m.\left( {{t_0} - t} \right)\)
C. \(Q = m.c\)
D. \(Q = m.c\left( {{t_0} - t} \right)\)
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 80cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
Bài 2. (2 điểm)
a. Tại sao trong chất rắn không xảy ra hiện tượng đối lưu?
b. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?
Bài 3: (1 điểm) Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là cn = 4200 J/kgK và cđ = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
----------HẾT---------
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
|
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (2 điểm) |
- Công toàn phần của quả nặng rơi xuống sinh ra \(A = P.h = 10.m.h = 10.200.5 = 10000J\) - 80cm = 0,8m Công lực cản của đất đối với cọc là: \({A_{ich}} = F.s = 10000.0,8 = 8000J\) % cơ năng búa máy đã truyền cho cọc là \(H = \frac{{{A_{ich}}}}{A} = \frac{{8000}}{{10000}} = 80\% \) |
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
a. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được. b. Mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. |
1 điểm
1 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 3 (1 điểm) |
Độ tăng nhiệt độ của nước là: \({Q_n} = {m_n}.{c_n}.\Delta {t_1} \Rightarrow \Delta {t_1} = \frac{{{Q_n}}}{{{m_n}.{c_n}}}\) Độ tăng nhiệt độ của đất là: \({Q_d} = {m_d}.{c_d}.\Delta {t_2} \Rightarrow \Delta {t_2} = \frac{{{Q_d}}}{{{m_d}.{c_d}}}\) Do độ tăng nhiệt độ là như nhau nên: \(\Delta {t_1} = \Delta {t_2} \Rightarrow \frac{{{Q_n}}}{{{m_n}.{c_n}}} = \frac{{{Q_d}}}{{{m_d}.{c_d}}}\) \( \Rightarrow \frac{{{Q_n}}}{{{Q_d}}} = \frac{{{c_n}}}{{{c_d}}} = \frac{{4200}}{{800}} = 5,25\) |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
-----------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa