Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập về chương Sóng Ánh Sáng Lớp 12, tài liệu bao gồm 12 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
1. Sự tán sắc ánh sáng
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là màu đơn sắc.
Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định.
Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng của ánh sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Dải có màu như cầu vồng (có có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.
Chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng được dùng trong máy quang phổ để phân tích một chùm sáng đa sắc, do các vật sáng phát ra, thành các thành phần đơn sắc.
Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng chẳng hạn xảy ra do sự tán sắc ánh sáng. Đó là vì trước khi tới mắt ta, các tia sáng Mặt Trời đã bị khúc xạ và phản xạ trong các giọt nước.
Hiện tượng tán sắc làm cho ảnh của một vật trong ánh sáng trắng qua thấu kính không rỏ nét mà bị nhòe, lại bị viền màu sắc (gọi là hiện tượng sắc sai).
* Bảng bước sóng ánh sáng đơn sắc trong chân không (λđ > λt)
Màu |
Đỏ |
Cam |
Vàng |
Lục |
Lam |
Chàm |
Tím |
l(nm) |
760 – 640 |
650 – 590 |
500 – 570 |
575 – 500 |
510 – 450 |
460 – 430 |
440 - 380 |
Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng của ánh sáng khi đi qua lỗ nhỏ hoặc gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng khít với nhau: ở chính giữa, vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau nằm trùng với nhau cho một vân sáng trắng gọi là vân trắng chính giữa. Ở hai bên vân trắng chính giữa, các vân sáng khác của các sóng ánh sáng đơn sắc khác nhau không trùng với nhau nữa, chúng nằm kề sát bên nhau và cho những quang phổ có màu như ở cầu vồng.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm khẳng định ánh sáng có tính chất
sóng.
· Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định. Màu ứng với mỗi bước sóng của ánh sáng gọi là màu đơn sắc.
· Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí) trong khoảng từ 0,38mm (ánh sáng tím) đến 0,76mm (ánh sáng đỏ).
· Những màu chính trong quang phổ ánh sáng trắng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) ứng với từng vùng có bước sóng lân cận nhau.
Màu |
Đỏ |
Cam |
Vàng |
Lục |
Lam |
Chàm |
Tím |
l(nm) |
760 – 640 |
650 – 590 |
500 – 570 |
575 – 500 |
510 – 450 |
460 – 430 |
440 - 380 |
Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau.
· Máy quang phổ là dụng cụ phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
· Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.
· Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
· Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
· Quang phổ liên tục là một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
· Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.
· Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chúng.
· Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
· Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.
· Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. Ví dụ, trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
· Phân tích quang phổ vạch, ta có thể xác định sự có mặt của các nguyên tố và cả hàm lượng của chúng trong mẫu vật.
· Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục.
· Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.
· Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó.
Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được. Các bức xạ đó gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
· Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76mm đến khoảng vài milimét được gọi là tia hồng ngoại.
· Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại. Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.
· Tính chất:
+ Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.
+ Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại phim ảnh, như loại phim hồng ngoại dùng chụp ảnh ban đêm.
+ Tia hồng ngoại có thể điều biến được như sóng điện từ cao tần.
+ Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
· Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.
· Sử dụng tia hồng ngoại để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
· Tia hồng ngoại được dùng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe, nhìn, …
· Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh, quay phim ban đêm; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm.
· Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38 mm đến cở vài nanômét được gọi là tia tử ngoại.
· Nguồn phát: Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 20000C) đều phát tia tử ngoại. Nguồn phát tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.
· Tính chất:
+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.
+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, …
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.
+ Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.
· Sự hấp thụ tia tử ngoại:
+ Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt với các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.
+ Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.
+ Ứng dụng: Thường dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng chữa bệnh (như bệnh còi xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …
Tia X là những sóng điện từ có bước sóng từ 10-11 m đến 10-8 m.
* Cách tạo ra tia X: Cho một chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.
· Tính chất đáng chú ý của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gổ, thậm chí cả kim loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị lớp chì vài mm chặn lại. Do đó người ta thường dùng chì để làm các màn chắn tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng.
· Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.
· Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất.
+ Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.
+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán hoặc tìm chổ xương gãy, mảnh kim loại trong người…, để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn...
+ Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma là sóng điện từ. Các loại sóng điện từ đó được tạo ra bởi những cách rất khác nhau, nhưng về bản chất thì thì chúng cũng chỉ là một và giữa chúng không có một ranh giới nào rỏ rệt.
Tuy vậy, vì có tần số và bước sóng khác nhau, nên các sóng điện từ có những tính chất rất khác nhau (có thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm xuyên khác nhau, cách phát khác nhau). Các tia có bước sóng càng ngắn (tia X, tia gamma) có tính chất đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí. Trong khi đó, với các tia có bước sóng dài ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.
Người ta sắp xếp và phân loại sóng điện từ theo thứ tự bước sóng giảm dần, hay theo thứ tự tần số tăng dần, gọi là thang sóng điện từ.
Câu 1: Ánh sáng Mặt Trời rọi xuống mặt đất hầu như không có bức xạ có bước sóng
A. nhỏ hơn 300nm. B. nhỏ hơn 380nm. C. lớn hơn 760nm. D. lớn hơn 700nm. Câu 2: Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng nó để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại?
A. Kích thích nhiều phản ứng hóa học. B. Kích thích phát quang nhiều chất.
C. Tác dụng lên phim ảnh. D. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Câu 3: Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây.
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng làm khô sơn trong nhà máy ô tô.
B. Tia hồng ngoại không gây được hiện tượng quang điện.
C. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
D. Tầng Ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mặt trời.
Câu 4: Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn 0, sẽ
A. chỉ có phản xạ. B. có khúc xạ, tán sắc, phản xạ.
C. chỉ có khúc xạ. D. chỉ có tán sắc.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất sóng của ánh sáng?
A. Hiện tượng quang điện
B. Màu sắc sặc sỡ trên bọt xà phòng.
C. Ánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương.
D. Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường.
Câu 6: Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
C. bản chất là sóng điện từ.
D. khả năng ion hóa mạnh không khí.
Câu 7: Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính
A. tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất.
B. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.
C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.
D. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ là sai.
A. Buồng ảnh là bộ phận dùng để quan sát (hoặc chụp ảnh) quang phổ của ánh sáng chiếu tới.
B. Hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều thấu kính ghép đồng trục
C. Ống trực chuẩn có vai trò tạo ra chùm sáng song song
D. Máy quang phổ là dụng cụ phân tích ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc
Câu 9: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?
A. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
C. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ riêng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tia X là không đúng?
A. Tia X có khả năng làm ion hóa không khí.
B. Tia X không có tác dụng sinh lí.
C. Tia X có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia gamma.
D. Tia X có khả năng làm phát quang một số chất.
Câu 11: Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Coi chiết suất của không khí với tất cả các tia đó đều là 1. Hệ thức đúng là
A. rt < rđ < rl B. rđ < rl < rt C. rt < rl < rđ D. rt = rl = rđ
Câu 12: Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
B. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
C. ánh sáng trắng.
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 13: Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng
A. Tạo ra chùm tia song song của các tia sáng chiếu vào khe hẹp ở một đầu của ống.
B. Phân tích chùm tia chiếu vào ống thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
C. Hội tụ các chùm tia song song đơn sắc thành các vạch đơn sắc trên kính ảnh của ống.
D. Tạo ra quang phổ liên tục của nguồn S.
Câu 14: Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với sóng âm.
B. cùng bản chất với tia tử ngoại.
C. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
D. điện tích âm nên bị lệch trong điện và từ trường.
Câu 15: Phổ phát xạ của natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng . Trong phổ hấp thụ của natri
A. thiếu sóng của bước sóng = 0, 56 mm .
B. thiếu mọi sóng với các bước sóng > 0, 56 mm .
C. thiếu mọi sóng với các bước sóng < 0, 56mm .
D. thiếu tất cả các sóng khác ngoài sóng = 0, 56 mm .
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Câu 17: Tia hồng ngoại
A. không truyền được trong chân không. B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không phải là sóng điện từ. D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Câu 18: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc : đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
A. lam. B. chàm. C. tím. D. đỏ.
Câu 19: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
Câu 20: Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. lớn hơn bước sóng của tia màu tím. B. nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. D. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
Câu 21: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là bức xạ không nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hoá chất khí như nhau.
D. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
Câu 22: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị lệch phương truyền. B. bị thay đổi tần số.
C. không bị tán sắc. D. bị đổi màu.
Câu 23: Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia gamma. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia gamma, tia hồng ngoại.
B. tia gamma, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia gamma, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia gamma, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Câu 24: Tia X có cùng bản chất với
A. tia b+ . B. tia a . C. tia hồng ngoại. D. tia b- .
Câu 25: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt. B. là sóng dọc. C. có tính chất sóng. D. luôn truyền thẳng. Câu 26: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn. B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng. D. Chất rắn.
Câu 27: Tia hồng ngoại
A. có tần số lớn hơn của ánh sáng tím. B. không truyền được trong chân không.
C. không có tác dụng nhiệt. D. có cùng bản chất với tia g .
Câu 28: Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
A. vđ > vv > vt . B. vđ < vv < vt . C. vđ < vt < vv. D. vđ = vt = vv.
Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Những vật bị nung nóng đến nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh qua thủy tinh.
C. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn bước sóng của tia Rơnghen.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 31: Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì
A. vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm. B. vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
C. vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng. D. bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.
Câu 32: Tia hồng ngoại có
A. bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng khả kiến.
B. bước sóng nhỏ hơn ánh sáng khả kiến.
C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tử ngoại.
D. tần số lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4µm.
C. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc màu hồng.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 34: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. hồ quang điện. B. lò vi sóng.
C. màn hình máy vô tuyến. D. lò sưởi điện.
Câu 35: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia hồng ngoại. B. tia Rơn-ghen.
C. tia đơn sắc màu lục. D. tia tử ngoại.
Câu 36: Chọn câu sai.
A. Tia Rơnghen có cùng bản chất với sóng radio.
B. Tia Rơnghen có cùng bản chất với ánh sáng.
C. Tia Rơnghen không mang điện tích.
D. Tia Rơnghen có cùng bản chất với sóng âm.
Câu 37: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Các vật ở nhiệt độ trên 2000°C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 38: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2,5λ. B. 1,5λ. C. 2λ. D. 3λ.
Câu 39: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng nếu giữ nguyên các yếu tố khác, chỉ tăng dần bề rộng của hai khe S1, S2 thì
A. độ sáng của các vân sáng tăng dần.
B. khoảng vân giảm dần.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng không có gì thay đổi.
D. bề rộng các vân sáng tăng dần.
Câu 40: Quang phổ vạch phát xạ
A. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
D. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Câu 41: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy
A. chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.
B. hệ vân gồm những vạch màu tím xen kẽ với những vạch màu đỏ.
C. hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kẽ với những vạch tối.
D. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.
Câu 42: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
C. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kimloại.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
Câu 44: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu cam và tần số 1,5f. B. màu tím và tần số 1,5f.
C. màu tím và tần số f. D. màu cam và tần số f.
Câu 45: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
B. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
C. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 46: Tìm phát biểu sai về máy phân tích quang phổ?
A. Chùm sáng sau khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một hoặc nhiều chùm hội tụ.
B. Chùm sáng sau khi đi qua lăng kính là chùm phân kì.
C. Thấu kính của ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm song song từ một chùm phân kỳ.
D. Chùm sáng ngay trước khi đến lăng kính là một chùm song song.
Câu 47: Khi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím truyền trong nước thì
A. Ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất.
B. Mọi ánh sáng đơn sắc có tốc độ truyền như nhau do trong cùng một môi trường.
C. Ánh sáng tím có tốc độ lớn nhất.
D. Ánh sáng lục có tốc độ lớn hơn ánh sáng đỏ nhưng nhỏ hơn ánh sáng tím.
Câu 48: Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại?
A. Kích thích phát quang. B. Nhiệt.
C.Hủy diệt tế bào. D. Gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 49: Tia Rơn-ghen là sóng điện từ
A. có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng tia tử ngoại.
B. không có khả năng đâm xuyên.
C. được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 5000C.
D. mắt thường nhìn thấy được.
Câu 50: Người ta tạo ra tia X bằng cách
A. cho chùm electron có tốc độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. cho chùm electron có mật độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. cho chùm phôtôn có năng lượng lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. cho chùm phôtôn có cường độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn
Câu 51: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy quang phổ lăng kính?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng và khúc xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng và khúc xạ ánh sáng .
D. Hiện tượng phản xạ ánh sáng và tán sắc ánh sáng.
Câu 52: Khi nguồn sáng chuyển động, tốc độ truyền của ánh sáng trong chân không có giá trị
A. nhỏ hơn c.
B. lớn hơn hay nhỏ hơn tùy phương truyền và tốc độ của nguồn.
C. lớn hơn c.
D. luôn bằng c, không phụ thuộc phương truyền và tốc độ của nguồn.
Câu 53: Xét hai bức xạ đơn sắc đỏ và tím trong nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ truyền của bức xạ tím bằng tốc độ truyền của bức xạ đỏ.
B. Tần số của bức xạ tím lớn hơn tần số của bức xạ đỏ
C. Bước sóng của bức xạ tím lớn hơn bước sóng của bức xạ đỏ
D. Tốc độ truyền của bức xạ tím lớn hơn tốc độ truyền của bức xạ đỏ
Câu 54: Bên dưới mặt nước đủ rộng có một nguồn sáng trắng kích thước nhỏ. Trên mặt nước quan sát thấy
A. một vùng màu sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu tím.
B. một vùng sáng tròn, mép ngoài màu tím.
C. một vùng sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu đỏ.
D. các vòng tròn cầu vồng đồng tâm.
Câu 55: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là
A. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ khi phải cao hơn nhiệt độ của môi trường.
B. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục.
C. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ cảu nguồn phát ra quang phổ liên tục.
D. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của môi trường.
Câu 56: Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất và công dụng của tia nào dưới đây?
A. Tia hồng ngoại B. Tia tử ngoại C. Tia Rơnghen D. Tia gamma
Câu 57: Tính chất của tia Rơn-ghen được ứng dụng trong chụp phim y học là
A. không có khả năng đâm xuyên. B. hủy hoại tế bào.
C. tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. làm ion hóa không khí.
Câu 58: Chùm sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua buồng tối là
A. một chùm song song.
B. một chùm tia phân kì màu trắng.
C. một chùm tia phân kì nhiều màu.
D. một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
Câu 59: Hiện tượng giao thoa có ứng dụng trong việc
A. đo chính xác bước sóng ánh sáng. B. kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại.
C. đo chiều sâu của biển. D. dùng để siêu âm trong y học.