Tin học 10 Bài 21 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Mạng thông tin toàn cầu Internet

Tải xuống 9 3.1 K 13

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet môn Tin học lớp 10 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet:

Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Phần 1: Lý thuyết Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

1. Internet là gì?

• Khái niệm:

   - Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

   - Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.

   - Là phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa người với người bỏ qua yếu tố địa lí.

   - Cơ chế làm việc nhanh và chi phí thấp.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn

2. Kết nối Interet bằng cách nào?

a) Sử dụng modem qua đường điện thoại

• Yêu cầu:

   - Máy tính được cài môđem và kết nối qua đường điện thoại.

   - Người dùng cần kí kết hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP- Internet Service Provider) để được cấp quyền truy cập (tên truy cập (User name), mật khẩu (Password), số điện thoại truy cập).

• Ưu điểm: Thuận tiện cho người sử dụng.

• Nhược điểm: Tốc độ đường truyền không cao.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn

b) Sử dụng đường truyền riêng( Leasesd line)

   - Kết nối từ máy chủ của mình đến nhà cung cấp dịch vụ

   - Sử dụng cho các mạng LAN và kết nối thông qua 1 máy ủy quyền trong mạng LAN đó.

   - Ưu điểm: tốc độ đường truyền cao

c) Một số phương thức kết nối khác

   - Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với kết nối bằng đường điện thoại.

   - Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp.

   - Trong công nghệ không dây, Wifi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn

3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?

- Cách thức giao tiếp: thông qua bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

a) Giao thức TCP/IP

• Khái niệm:

- Bộ giao thức TCP/IP là tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng.

- Phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ rồi gửi đến máy nhận

- Nội dung gói tin bao gồm các thành phần:

   + Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi.

   + Dữ liệu, độ dài.

   + Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác.

• Gói tin được gửi lại nếu nó bị lỗi mà không sửa được

b) Sử dụng tên miền và địa chỉ IP

   - Sử dụng tên miền và địa chỉ IP để xác định máy đích nhận dữ liệu khi gửi.

• Địa chỉ IP:

   - Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có 1 địa chỉ duy nhất, đó là địa chỉ IP nhằm để định danh duy nhất máy tính đó trên Internet;

   - Địa chỉ IP được biểu diễn dạng số bởi 4 nhóm số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi nhóm có kích thước 1 byte;

   - Ví dụ: 172.154.32.1 và 172.154.56.5

Lý thuyết Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn

• Tên miền (Domain):

   - DSN sẽ chuyển đổi địa chỉ IP sang dạng kí tự (tên miền);

   - Mỗi tên miền gồm nhiều trường phân cách nhau bởi dấu chấm (.)

   - Trường cuối cùng bên phải là viết tắt của tên nước hay tổ chức.

   - Ví dụ: vn( Việt Nam), jp( Nhật bản),..

   - Ví dụ: vnedu.vn

Lý thuyết Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Câu 1: Chủ sở hữu mạng toàn cầu Internet là hãng nào?

A. Hãng Microsoft

B. Hãng IBM

C. Không có ai là chủ sở hữu của mạng toàn cầu Internet

D. Tất cả các ý trên đều sai

Đáp án : C

Giải thích :

Không có ai là chủ sở hữu của mạng toàn cầu Internet vì nó là chung của mọi người.

Câu 2: Thông tin nào sau đây liên quan tới Internet?

A. Mạng máy tính lớn nhất toàn cầu

B. Sử dụng bộ giao thức TCP/IP

C. Cung cấp một lượng thông tin khổng lồ

D. Tất cả ý trên đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Mạng Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP, cung cấp một lượng thông tin khổng lồ, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tin, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.

Câu 3: Nội dung của một gói tin bao gồm:

A. Địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi, tên người giao dịch ngày giờ gửi...

B. Địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi

C. Địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi, dữ liệu, độ dài, thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác

D. Không đáp án nào đúng

Đáp án : C

Giải thích :

Nội dung của một gói tin bao gồm: địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi, dữ liệu, độ dài, thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác.

Câu 4: Mạng Internet thuộc loại mạng nào dưới đây?

A. Mạng diện rộng

B. Mạng khu vực

C. Mạng toàn cầu

D. Mạng miễn phí

Đáp án : C

Giải thích :

Mạng Internet là mạng thông tin toàn cầu, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

Câu 5: Ứng dụng của Internet là:

A. Học qua mạng

B. Trao đổi thông tin qua thư điện tử

C. Mua bán qua mạng

D. Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Ứng dụng của Internet là: học qua mạng, trao đổi thông tin qua thư điện tử, mua bán qua mạng, ứng dụng trong dạy và học, tìm kiếm thông tin…

Câu 6: Các máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?

A. Do cùng sử dụng bộ giao thức TCP/IP

B. Do sử dụng chung một loại ngôn ngữ là tiếng Anh

C. Do có trình biên dịch ngôn ngữ giữa các máy tính

D. Do dùng chung một loại ngôn ngữ gọi là ngôn ngữ siêu văn bản

Đáp án : A

Giải thích :

Các máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau được là do cùng sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Bộ giao thức này là tập hợp các quy định và khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệ giữa các thiết bị trên mạng.

Câu 7: Phát biểu nào sai trong những phát biểu sau:

A. Ai cũng có thể là chủ sở hữu của Internet

B. Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP

C. Mỗi máy tính trong Internet đều có chung địa chỉ IP

D. Internet là mạng có hàng triệu máy chủ

Đáp án : C

Giải thích :

Mỗi máy tính trong Internet đều phải có địa chỉ duy nhất, được gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ này được lưu hành trong mạng Internet dưới bốn số nguyên phân cách bởi dấu chấm.

Câu 8: Phát biểu nào chính xác nhất về mạng Internet?

A. Là mạng lớn nhất trên thế giới

B. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất

C. Là mạng máy tính toàn cầu sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP

D. Là mạng có hàng triệu máy chủ

Đáp án : C

Giải thích :

Mạng Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

Câu 9: Có thể kết nối Internet bằng các cách nào?

A. Sử dụng đường truyền ADSL hoặc công nghệ không dây Wi-Fi hoặc qua truyền hình cáp

B. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line)

C. Sử dụng modem qua đường điện thoại

D. Tất cả các cách trên đều có thể kết nối Internet

Đáp án : D

Giải thích :

Kết nối Internet bằng các cách:

+ Sử dụng đường truyền ADSL hoặc công nghệ không dây Wi-Fi hoặc qua truyền hình cáp.

+ Sử dụng đường truyền riêng (Leased line).

+ Sử dụng modem qua đường điện thoại .

Câu 10: TCP/IP là viết tắt của:

A. Technology Central Processing / Intel Pentium

B. Technology Central Processing/ Internet Protocol

C. Transmisson Control Protocol/Internet Protocol

D. Transmisson Control Protocol/Intel Penturm

Đáp án : C

Giải thích :

Bộ giao thức TCP/IP (Transmisson Control Protocol/Internet Protocol ) là tập hợp các quy định và khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệ giữa các thiết bị trên mạng.

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống