Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 120, 121, 122 Bài 73: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Tải xuống 11 7.6 K 6

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121, 122 Bài 73 Ôn tập đo lường chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121, 122 Bài 73 Ôn tập đo lường 

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121, 122 Bài 73 Ôn tập đo lường - Kết nối tri thức

Bài 73 Tiết 1 trang 120 - 121 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 120 Bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 25 kg + 18 kg = …… kg

    43 kg – 18 kg = …… kg

    43 kg – 25 kg = …… kg

b) 27 l + 8 l = …… l

    35 l – 8 l = …… l

    35 l – 7 l = …… l

c) 2 kg × 2 = …… kg

    4 kg : 2 = …… kg

d) 5 × 5 = …… l

    25 l : 5 = …… l

Trả lời:

Em thực hiện từng phép tính để tìm ra kết quả của phép tính và điền kết quả đó vào dấu ba chấm.

Vậy em làm như sau:

a) 25 kg + 18 kg = 43 kg

    43 kg – 18 kg = 25 kg

    43 kg – 25 kg = 18 kg

b) 27 l + 8 l = 35 l

    35 l – 8 l = 27 l

    35 l – 7 l = 28 l

c) 2 kg × 2 = 4 kg

    4 kg : 2 = 2 kg

d) 5 × 5 = 25 l

    25 l : 5 = 5 l

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 120 Bài 2Số?

bài 73

 
 
 
 
 
 
 

Trả lời:

Em quan sát hình bài 73thấy cân nặng của con mèo bằng với cân nặng của hai quả cân, nên để tìm cân nặng của con mèo em thực hiện phép tính: 2 + 5 = 7 (kg)

Em quát sát hình bài 73cân nặng của quả cân 2 kg và cân nặng của quả dưa hấu bằng với cân nặng của quả cân 5 kg nên để tìm cân nặng của quả dưa hấu, em thực hiện phép tính như sau: 5 – 2 = 3 (kg)

Em điền kết quả vào ô trống như sau:

 

bài 73

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 120 Bài 3Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Con bò cân nặng: 250 kg

Con trâu nặng hơn con bò: 92 kg

Con trâu cân nặng: … kg?

Trả lời: 

Con trâu nặng hơn con bò, vậy để tìm số cân nặng của con trâu em lấy số cân nặng của con bò cộng với số cân nặng con trâu hơn con bò, phép tính như sau: 

250 + 92 = 342(kg)

Em trình bày lời giải như sau:

Bài giải

Con trâu cân nặng số ki-lô-gam là:

250 + 92 = 342 (kg)

Đáp số: 342 kg.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 121 Bài 4Viếp tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Các can đựng số lít nước như sau:

bài 73

a) Can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất là: …… nước.

b) Muốn lấy 2 can để được 7 l nước thì cần lấy: can B và can ……

c) Muốn lấy được 10 l nước thì cần lấy các can: …………………………………………

Trả lời:

a) Quan sát và so sánh số nước ở các can, em thấy can nhiều nhất có 10 l nước, can ít nhất có 2 l nước, vậy để tìm can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất bao nhiêu l em thực hiện phép tính sau: 10 – 2 = 8.

Vậy em điền vào chỗ chấm như sau:

Can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất là: 8 nước.

b) Muốn lấy 2 can để được 7 l nước thì tổng số nước ở hai can đó cộng lại bằng 7 l nước. Quan sát hình em thấy, can B đựng 2 l nước, can D đựng 5 l nước nên ta có phép tính: 2 + 5 = 7, vậy em điền vào chỗ chấm như sau:

Muốn lấy 2 can để được 7 l nước thì cần lấy: can B và can D

c) Muốn lấy được 10 l nước thì tổng số nước ở các can cộng lại với nhau bằng 10 l nước. Quan sát hình em thấy, can B đừng 2 l nước, can C đựng 3 l nước và can D đựng 5 l nước mà em lại thấy: 2 + 3 + 5 = 10, nên em điền vào chỗ chấm như sau:

Muốn lấy được 10 l nước thì cần lấy các can: can B, can C và can D

Bài 73 Tiết 2 trang 121 - 122 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 121 Bài 1Viết cm, dm, m, km thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:

a) Bút sáp màu dài khoảng 10 ……

b) Cột cờ cao khoảng 10 ……

c) Gang tay của cô Hoa dài khoảng 2 ……

d) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 ……

Trả lời:

Hãy quan sát các đồ vật để em có thể ước lượng được độ dài, độ cao của những đồ vật, sự vật đó. 

Em điền vào chỗ chấm như sau:

a) Bút sáp màu dài khoảng 10 cm

b) Cột cờ cao khoảng 10 m

c) Gang tay của cô Hoa dài khoảng 2 dm

d) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 km

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 121 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 25 l + 17 l = …… l

    42 l – 25 l = …… l

    42 l – 17 l = …… l

b) 2 kg × 5 = …… kg

    10 kg : 5 = …… kg

    10 kg : 2 = …….kg 

c) 30 m + 43 m = …… m

    73 m – 30 m = …… m

    73 m – 43 m = …… m

d) 5 km × 2 = …… km

    10 km : 2 = …… km

    10 km : 5 = …… km

Trả lời:

Em thực hiện từng phép tính để tìm ra kết quả của phép tính và điền kết quả đó vào dấu ba chấm.

Vậy em làm như sau:

a) 25 l + 17 l = 42 l

    42 l – 25 l = 17 l

    42 l – 17 l = 25 l

b) 2 kg × 5 = 10 kg

    10 kg : 5 = 2 kg

    10 kg : 2 = 5 kg 

c) 30 m + 43 m = 73 m

    73 m – 30 m = 43 m

    73 m – 43 m = 30 m

d) 5 km × 2 = 10 km

    10 km : 2 = 5 km

    10 km : 5 = 2 km

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 122 Bài 3a) Nối (theo mẫu).

Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?

bài 73

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu hôm nay là thứ Năm, ngày 14 tháng 5. Hỏi thứ Năm tuần trước là ngày nào?

A. Ngày 9 tháng 5

B. Ngày 8 tháng 5

C. Ngày 7 tháng 5

Trả lời:

a) Em thấy: đồng hồ thứ hai chỉ 10 giờ tối hay 22 giờ

Đồng hồ thứ ba chỉ 6 giờ 15 phút tối hay 18 giờ 15 phút

Đồng hồ thứ tư chỉ 7 giờ 30 phút tối hay 19 giờ 30 phút

Em nối như sau:

bài 73b) Nếu hôm nay là thứ Năm, ngày 14 tháng 5, thì thứ Năm tuần trước cách 7 ngày nên thứ Năm tuần trước là: 14 – 7 = 7. Vậy thứ Năm tuần trước là ngày 7 tháng 5

Vậy em khoanh vào C

bài 73

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 122 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu lời đúng.

Giờ vào lớp học hát là 7 giờ 15 phút. Giờ đến lớp của các bạn rùa, thỏ, sóc như sau:

bài 73

a) Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học:

A. Rùa 

B. Thỏ

C. Sóc 

b) Bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào lớp?

A. Rùa 

B. Thỏ

C. Sóc 

c) Bạn nào đến lớp đúng giờ vào học?

A. Rùa 

B. Thỏ

C. Sóc 

Trả lời

Giờ vào lớp học hát là 7 giờ 15 phút. Quan sát tranh em thấy, giờ đến lớp của các bạn rùa là 7 giờ 15 phút (đến đúng giờ), bạn thỏ là 7 giờ 30 phút (đến muộn) và của bạn sóc là 7 giờ (đến sớm).

Vậy em khoanh vào đáp án như sau:

a) Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học:

bài 73

b) Bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào lớp?

bài 73

c) Bạn nào đến lớp đúng giờ vào học?

bài 73

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống