Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 69, 70, 71 Bài 19 Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 1 trang 69, 70, 71 Bài 19 Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 69, 70, 71 Bài 19 Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 69 Bài 1: Tính.
Trả lời:
Em thực hiện cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị rồi đến chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.
Em điền kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 69 Bài 2: Đặt rồi tính rồi tính.
76 + 5 87 + 4 82 + 8 39 + 9
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.
76 + 5 87 + 4 82 + 8 39 + 9
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 69 Bài 3: Kết quả của phép tính ghi trên mỗi bao gạo là cân nặng của bao đó. Tô màu cam vào bao gạo nặng nhất, màu xanh vào bao gạo nhẹ nhất và màu vàng vào bao gạo còn lại.
Trả lời:
Em thực hiện phép tính:
68 kg + 9 kg = 77 kg, 69 kg + 3 kg = 72 kg, 73 kg + 7 kg = 80 kg
Ta có: 72 kg < 77 kg < 80 kg nên em tô màu cam vào bao ghi phép tính 73 kg + 7 kg, tô màu cam vào bao ghi phép tính 69 kg + 3 kg, màu vàng vào bao ghi phép tính 68 kg + 9 kg.
Em tô như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 69 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.
46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 70 Bài 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
56 + 8 = 64, 16 + 9 = 25, 77 + 4 = 81
Em nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 70 Bài 3: Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút?
Trả lời:
Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Tính tất cả bút trong hộp nên em thực hiện phép tính cộng 24 + 6 = 30. Em trình bày như sau:
Bài giải
Trong hộp có tất cả số bút là:
24 + 6 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái bút.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 70 Bài 4: Số?
Trả lời:
Em nhận thấy, số hàng trên bằng tổng hai số hàng dưới: 7 = 3 + 4, 9 = 4 + 5,
Vậy các số còn trống tiếp theo là:
5 + 6 = 11, em điền số 11 vào ô trống hàng trên số 5 và số 6.
9 + 11 = 20, em điền số 20 vào ô trống hàng trên số 9 và số 11.
7 + 9 = 16, em điền số 16 vào ô trống hàng trên số 7 và số 9
16 + 20 = 36, em điền số 36 vào ô trống hàng trên số 16 và số 20
Em có thể điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 70 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.
78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 70 Bài 2: Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu ki-lô-gam cá?
Trả lời:
Số cá buổi sáng bác Lâm bắt được là 29 kg, buổi chiều bắt được nhiều hơn buổi sáng 6 kg cá. Để tính số cá buổi chiều bác Lâm đánh bắt được, em thực hiện phép tính cộng 29 + 6 = 35.
Em trình bày như sau:
Bài giải
Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được số kg cá là:
29 + 6 = 35 (kg)
Đáp số: 35 kg cá.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 71 Bài 3: Tính.
37 + 8 = …… 74 + 9 = ……
63 + 7 = …… 55 + 5 = ……
Trả lời:
Em thực hiện phép tính, được kết quả như sau:
37 + 8 = 45 74 + 9 = 83
63 + 7 = 70 55 + 5 = 60
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 71 Bài 4: Tính.
a) 25 + 5 + 9 = …… b) 46 + 7 + 3 = ……
Trả lời:
Em thực hiện phép tính lần lượt như sau:
Tính: 25 + 5 + 9
25 + 5 = 30
30 + 9 = 39
Vậy: 25 + 5 + 9 = 39
Tính: 46 + 7 + 3 = 56
46 + 7 = 53
53 + 3 = 56
V46 + 7 + 3 = 56
Em điền như sau:
a) 25 + 5 + 9 = 39 b) 46 + 7 + 3 = 56
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 71 Bài 5: Bạn nhím cần đến khu rừng thông. Em hãy tô màu con đường bạn nhím đi rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng các số trên con đường nhím đi là: …… + ……. + ……. = …….
Trả lời:
Em tìm đường nhím đi, em thấy trên đường nhím đi đến rừng thông có các số: 13, 27, 30
Em tô như sau: