Giải SGK Toán lớp 2 Tập 1 trang 100, 101 Ôn tập – Cánh diều

Tải xuống 8 2.6 K 1

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 100, 101 Ôn tập trang chi tiết Toán lớp 2 Tập 1 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 100, 101 Ôn tập 

Video giải Toán lớp 2 trang 100, 101 Ôn tập - Cánh diều

Toán lớp 2 Tập 1 trang 100 Bài 1a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

b) [Số] ? 

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Lời giải: 

a) Quan sát tia số, em thấy mỗi vạch nhỏ trên tia số ứng với 1 số và mỗi khoảng cách nhỏ ứng với 1 đơn vị.

+ Chữ cái A ở vạch chỉ số trước vạch chỉ số 20 một khoảng là 1 đơn vị nên chữ cái A ở vạch chỉ số 19.

+ Chữ cái B ở vạch chỉ số sau vạch chỉ số 30 một khoảng là 1 đơn vị nên chữ cái B ở vạch chỉ số 31.

+ Chữ cái C ở vạch chỉ số trước vạch chỉ số 50 một khoảng là 3 đơn vị nên chữ cái C ở vạch chỉ số 47.

+ Chữ cái D ở vạch chỉ số sau vạch chỉ số 60 một khoảng là 2 đơn vị nên chữ cái D ở vạch chỉ số 62.

+ Chữ cái E ở vạch chỉ số trước vạch chỉ số 90 một khoảng là 2 đơn vị nên chữ cái E ở vạch chỉ số 88.

b) Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị và số liền sau của một số thì hơn số đó 1 đơn vị. Vậy để tìm số liền trước của một số em lấy số đó đếm bớt (hoặc trừ đi) 1, tìm số liền sau của một số thì lấy số đó đếm thêm (hoặc cộng thêm) 1. Em điền được như sau: 

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

39

40

41

58

59

60

80

81

82

 

Toán lớp 2 Tập 1 trang 100 Bài 2a) Tính nhẩm:

8 + 4                      15 – 6                    9 + 2                      6 + 8 

4 + 8                      15 – 9                    11 – 9                    14 – 8

b) Đặt tính rồi tính:

48 + 27                  25 + 75                  80 – 7                    100 – 8 

82 – 55                  50 – 39                  91 + 9                    100 – 28 

c) Tính:

42 + 18 – 10                              60 – 13 + 23 

Lời giải: 

a) 

8 + 4 = 12                        15 – 6 = 9              9 + 2 = 11              6 + 8 = 14

4 + 8 = 12                        15 – 9 = 6              11 – 9 = 2              14 – 8 = 6 

b) Em đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái, chú ý có nhớ. 

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

c) Em thực hiện các phép tính lần lượt từ trái qua phải

42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50 

60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70 

Toán lớp 2 Tập 1 trang 100 Bài 3Khi tham gia ngày hội "Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế", khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Hướng dẫn:

Khối lớp Hai làm được: 24 sản phẩm

Khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm

Vậy em thấy đây là bài toán về nhiều hơn, nên muốn tìm số sản phẩm của khối lớp Ba, em lấy số sản phẩm của khối lớp Hai làm được cộng với 16. 

Bài giải:

Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:

24 + 16 = 40 (sản phẩm)

Đáp số: 40 sản phẩm.

Toán lớp 2 Tập 1 trang 101 Bài 4a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Lời giải: 

a) Quan sát hình vẽ:

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Em thấy,

+ Đường thẳng: đường màu đen

+ Đường cong: đường màu xanh nước biển và xanh lá cây

+ Đường gấp khúc: đường màu tím

b) Em đặt tên các điểm như sau:

+ Đường gấp khúc thứ nhất:

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Đường gấp khúc trên gồm bảy đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EF, FG, GH.

+ Đường gấp khúc thứ hai:

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Đường gấp khúc này gồn 8 đoạn thẳng: MN, NP, PQ, QH, HG, GI, IK, KL.

c) Em nhận dạng các tứ giác có trong hình vẽ và đếm theo một thứ tự, chẳng hạn từ trái qua phải để tránh thiếu sót. 

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Em đếm được có 14 mảnh ghép hình tứ giác. 

Toán lớp 2 Tập 1 trang 101 Bài 5Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong:

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

Lời giải: 

Các can đã cho lần lượt chứa được: 6 l, 5 l, 4 l, 3 l, 2 l, 1 l 

Em cần chọn các can sao cho tổng số lít ở tất cả các can bằng 8. 

Em thực hiện các phép tính thấy:

6 + 2 = 8 

5 + 3 = 8 

5 + 2 + 1 = 8 

4 + 3 + 1 = 8 

Vậy chị Hà có thể có những cách chọn can như sau:

+ Cách 1: Chọn can 6 l và can 2 l

+ Cách 2: Chọn can 5 l và can 3 l

+ Cách 3: Chọn can 5 l, can 2 và can 1 l

+ Cách 4: Chọn can 4 l, can 3 l và can 1 l. 

Toán lớp 2 Tập 1 trang 102 Bài 6a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất. 

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.

c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.

Lời giải: 

a) Quan sát hình ảnh, em thấy 

+ Con gấu nặng 85 kg

+ Con dê nặng 46 kg

+ Con cá heo nặng 63 kg

+ Con hươu nặng 54 kg

Vì 46 < 54 < 63 < 85 

Vậy các con vật được xếp theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: con dê, con hươu, con cá heo, con gấu. 

b) Con dê nặng: 46 kg 

Con hươu nặng: 54 kg 

Vậy để tính tổng cân nặng của con dê và con hươu, em thực hiện phép cộng 46 + 54. Em trình bày như sau:

Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:

46 + 54 = 100 (kg)

Vậy tổng cân nặng của con dê và con hươu là: 100 kg.

c) Con vật nặng nhất là con gấu: 85 kg

Cọn vật nhẹ nhất là con dê: 46 kg 

Nên để tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất em thực hiện phép trừ 85 – 46 = 39 kg.

Vậy hiệu cân nặng của con vật nặng nhất (gấu) và con vật nhẹ nhất (dê) là 39 kg. 

Toán lớp 2 Tập 1 trang 102 Bài 7a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khóa:

trang 100, 101, 102 Ôn tập hay nhất

b) Em hãy đếm số chiếc chìa khóa ở hình trên để kiểm tra lại.

Lời giải: 

a) Quan sát hình vẽ, em ước lượng trong hình có khoảng 40 chiếc chìa khóa.

b) Kiểm tra: Em đếm số chìa khóa trong hình (chú ý: đếm theo một thứ tự, từ trái qua phải, từ trên xuống dưới để tránh thiếu sót)

Em đếm được có tất cả 39 chiếc chìa khóa. Vậy em ước lượng gần đúng.

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống