Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 85, 86, 87 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 85, 86, 87 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 85 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
421 + 376 107 + 92
357 + 230 5 + 673
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện tính từ phải qua trái.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 85 Bài 2: Tính nhẩm rồi viết các kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
a)
100 + 300 = ……………
200 + 600 = ……………
400 + 200 = ……………
…< …< …
b)
800 + 100 = ……………
300 + 200 = ……………
400 + 300 = ……………
…< …< …
Trả lời:
Em tính nhẩm bằng cách cộng các số trăm.
a)
100 + 300 = 400
200 + 600 = 800
400 + 200 = 600
400 < 600 < 800 (so sánh số trăm)
b)
800 + 100 = 900
300 + 200 = 500
400 + 300 = 700
900 > 700 > 500 (so sánh số trăm)
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 86 Bài 3: a) Tính
b) Tô màu:
Các quả bóng có tổng bé hơn 500: màu vàng.
Các quả bóng có tổng lớn hơn 500: màu xanh lá cây.
Trả lời:
a) Em đặt tính rồi tính, em được kết quả như sau:
b)
234 + 152 = 386 mà 386 < 500 nên em tô màu vàng.
206 + 53 = 259 mà 259 < 500 nên em tô màu vàng.
100 + 300 = 400 mà 400 < 500 nên em tô màu vàng.
230 + 521 = 751 mà 751 > 500 nên em tô màu xanh lá cây.
421 + 214 = 635 mà 635 > 500 nên em tô màu xanh lá cây.
150 + 28 = 178 mà 178 < 500 nên em tô màu vàng.
320 + 200 = 520 mà 520 > 500 nên em tô màu xanh lá cây.
304 + 302 = 606 mà 606 > 500 nên em tô màu xanh lá cây.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 87 Bài 4: Mỗi con vật thể hiện một chữ số.
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
Trả lời:
a) Con bọ + 2 = 9. Vì 7 + 2 = 9 nên Con bọ = 7.
3 + Con ong = 7. Vì 3 + 4 = 7 nên Con ong = 4.
Con ong + Con bướm = 9. Vì 4 + 5 = 9 nên Con bướm = 5.
b) 5 + Con chim = 7. Vì 5 + 2 = 7 nên Con chim = 2.
1 + Con ếch = 4. Vì 1 + 3 = 4 nên Con ếch = 3.
Con ếch + Con chuột = 9. Vì 3 + 6 = 9 nên Con chuột = 6.
Vậy em điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 87 Bài 5: Số?
Quãng đường từ nhà An đến trường (đi qua công viên) dài …m.
Trả lời:
Hướng dẫn trả lời: Quãng đường từ nhà An đến trường (đi qua công viên) chính bằng tổng độ dài các quãng đường từ nhà của An đến công viên và quãng đường từ công viên đến trường học, vậy để tính độ dài quãng đường từ nhà An đến trường (đi qua công viên), em thực hiện phép tính cộng: 420 m + 75 m = 495 m, em trình bày như sau:
Quãng đường từ nhà An đến trường (đi qua công viên) dài: 420 m + 75 m = 495 m.