Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63, 64, 65 Em làm được những gì chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63, 64, 65 Em làm được những gì
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 62 Bài 1: a) Nối hình ảnh phù hợp với số.
224 =…………………………………………………………………………………
420 =…………………………………………………………………………………
402 =…………………………………………………………………………………
240 =…………………………………………………………………………………
c) Sắp xếp các số 224, 420, 402, 240 theo thứ tự từ bé đến lớn.
… , … , … , …
Trả lời:
a) Hình A có 4 trăm và 2 đơn vị. Vậy em nối hình A với số 402.
Hình B có 2 trăm, 2 chục và 4 đơn vị. Vậy em nối hình B với số 224.
Hình C có 4 trăm và 2 chục. Vậy em nối hình C với số 420.
Hình D có 2 trăm và 4 chục. Vậy em nối hình D với số 240.
b)
224 = 200 + 20 + 4
420 = 400 + 20 + 0
402 = 400 + 0 + 2
240 = 200 + 40 + 0
c) Em so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé tới lớn được:
224, 240, 402, 420.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 63 Bài 2:
Viết số |
Đọc số |
501 |
năm trăm linh một |
444 |
|
265 |
|
|
bảy trăm tám mươi |
|
chín trăm ba mươi bảy |
|
sáu trăm hai mươi mốt |
1000 |
|
Trả lời:
Em viết số và đọc số như sau:
Viết số |
Đọc số |
501 |
năm trăm linh một |
444 |
bốn trăm bốn mươi tư (hay bốn trăm bốn mươi bốn) |
265 |
hai trăm sáu mươi lăm |
780 |
bảy trăm tám mươi |
937 |
chín trăm ba mươi bảy |
621 |
sáu trăm hai mươi mốt |
1000 |
một nghìn |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 63 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trả lời:
Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị nên em viết được các số như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 63 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trả lời:
Các số ở ngôi nhà liền sau hơn các số ở ngôi nhà liền trước 2 đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 64 Bài 5: Dưới đây là chìa khóa của các phòng từ số 401 đến số 410.
a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là:
phòng số… và phòng số ….
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết rằng chìa khóa dài hơn là của phòng có số lớn hơn.
Trả lời:
a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là:
phòng số 404 và phòng số 410.
b) Chìa khóa ở vị trí thứ 3 ngắn hơn chìa khóa ở vị trí thứ 5 nên chìa khóa ở vị trí thứ 3 sẽ là số bé hơn và là số 404, chìa khóa ở vị trí thứ 5 là số lớn hơn và là số 410.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 64 Bài 6: Tô màu chiếc xe có số lớn nhất.
Trả lời:
Vì 401 là số lớn nhất nên em tô màu vào chiếc xe có số 401.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 65 Bài 7: Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bến xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe. Hỏi bến xe thứ hai có bao nhiêu chiếc xe?
Trả lời:
Hướng dẫn cách làm: Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bên xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe, đây là bài toán về ít hơn, vậy để tính được số chiếc xe ở bến thứ hai, em thực hiện phép trừ 37 – 12 = 25, em trình bày như sau:
Bài giải
Bến xe thứ hai có số chiếc xe là:
37 – 12 = 25 (chiếc xe)
Đáp số: 25 chiếc xe.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 65 Bài 8: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
An định dùng một đoạn dây kẽm dài 2 dm để uốn thành một cái khung hình tam giác như hình dưới đây.
Đoạn dây của An có đủ để uốn cái khung đó không?
A. Không đủ.
B. Vừa đủ.
C. Còn dư.
Trả lời:
Đổi 2 dm = 20 cm.
Chu vi cái khung hình tam giác là:
6 + 6 + 6 = 18 (cm)
Vì chỉ cần dùng 18 cm là có thể uốn đủ cái khung nên em còn dư 20 cm – 18 cm = 2 cm.
Em khoanh đáp án C.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 65 Bài 9: Viết vào chỗ chấm.
Đồng hồ ở hình bên chỉ
… giờ … phút buổi …
Trả lời:
Đồng hồ ở hình bên chỉ 11 giờ 30 phút buổi đêm. (Vì có hình mặt trăng nên là buổi đêm).