Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 14, 15, 16 Bảng nhân 2 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 14, 15, 16 Bảng nhân 2
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 14, 15, 16 Bảng nhân 2 - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 14 Bài 1: Viết (theo mẫu)
a)
b)
Trả lời:
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 14 Bài 2: Viết số vào chỗ chấm.
Trả lời:
Trong bảng nhân 2, tích liền sau hơn tích liền trước nó 2 đơn vị. Vậy nên để điền được tích liền sau, em chỉ cần lấy tích liền trước cộng với 2 đơn vị. Cụ thể là:
- Tích 2 x 3 = 6 thì tích 2 x 4 em chỉ cần lấy 6 + 2 = 8. Vậy 2 x 4 = 8.
- Tích 2 x 4 = 8 thì tích 2 x 5 em chỉ cần lấy 8 + 2 = 10. Vậy 2 x 5 = 10
- Tích 2 x 5 = 10 thì tích 2 x 6 em chỉ cần lấy 10 + 2 = 12. Vậy 2 x 6 = 12.
- Tích 2 x 6 = 12 thì tích 2 x 7 em chỉ cần lấy 12 + 2 = 14. Vậy 2 x 7 = 14.
- Tích 2 x 7 = 14 thì tích 2 x 8 em chỉ cần lấy 14 + 2 = 16. Vậy 2 x 8 = 16.
- Tích 2 x 8 = 16 thì tích 2 x 9 em chỉ cần lấy 16 + 2 = 18. Vậy 2 x 9 = 18.
- Tích 2 x 9 = 18 thì tích 2 x 10 em chỉ cần lấy 18 + 2 = 20. Vậy 2 x 10 = 20.
Em điền được bảng sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 14 Bài 3: Viết số vào ô trống.
Trả lời:
Bảng trên là dãy các tích trong bảng nhân 2. Em chú ý điền đúng thứ tự các ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 15 Bài 4: Tính nhẩm.
2 x 1 = 2 x 5 = 2 x 10 =
2 x 2 = 2 x 6 = 2 x 9 =
2 x 3 = 2 x 4 = 2 x 8 =
Trả lời:
Em cần nắm vững bảng nhân 2 để làm bài này.
2 x 1 = 2 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20
2 x 2 = 4 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 8 = 16
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 15 Bài 5: Tô màu các con gà có số là kết quả của phép tính trong bảng nhân 2.
Trả lời:
Các kết quả có trong bảng nhân 2 là 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20. Vậy em tô như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 16 Bài 6: Viết các phép nhân trong bảng nhân 2 (theo mẫu).
Trả lời:
Em hãy quan sát kết quả trên trục số sau đó điền phép nhân tương ứng vào ô trống. Cụ thể như sau:
- Ô trống đầu tiên phần trên, em có kết quả là 14. Phép nhân tương ứng là 2 x 7 = 14. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 7 = 14.
- Ô trống thứ hai phần trên, em có kết quả là 10. Phép nhân tương ứng là 2 x 5 = 10. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 5 = 10.
- Ô trống cuối cùng phần trên, em có kết quả là 20. Phép nhân tương ứng là 2 x 10 = 20. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 10 = 20.
- Ô trống đầu tiên phần dưới, em có kết quả là 2. Phép nhân tương ứng là 2 x 1 = 2. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 1 = 2.
- Ô trống thứ hai phần dưới, em có kết quả là 8. Phép nhân tương ứng là 2 x 4 = 8. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 4 = 8.
- Ô trống thứ ba phần dưới, em có kết quả là 16. Phép nhân tương ứng là 2 x 8 = 16. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 8 = 16.
- Ô trống cuối cùng phần dưới, em có kết quả là 18. Phép nhân tương ứng là 2 x 9 = 18. Vậy em điền được vào ô trống phép nhân 2 x 9 = 18.
Vậy em điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 16 Bài 7: Tô màu các ngôi nhà và xe ô tô có phép tính đúng.
Trả lời:
Từ bảng nhân 2, em thấy các phép tính đúng là:
2 x 8 = 16; 2 x 7 = 14; 2 x 6 = 12; 2 x 9 = 18; 2 x 10 = 20; 2 x 4 = 8. Nên em tô màu như sau: