Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 chi tiết Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Hoạt động (trang 87)
Toán lớp 2 Tập 2 trang 87 Bài 1: Tính.
Hướng dẫn giải
Toán lớp 2 Tập 2 trang 87 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
543 – 403 619 – 207 758 – 727 347 – 120
Hướng dẫn giải
Toán lớp 2 Tập 2 trang 87 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 600 – 200 = ? Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm 600 – 200 = 400 |
700 – 300 800 – 500 600 – 400 900 – 700
Hướng dẫn giải
700 – 300 = 400
800 – 500 = 300
600 – 400 = 200
900 – 700 = 200
Toán lớp 2 Tập 2 trang 87 Bài 4: Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?
Hướng dẫn giải
Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
580 – 40 = 540 (kg)
Đáp số: 540 kg thóc nếp
Luyện tập (trang 88 - 89)
Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 1: Tìm chữ số thích hợp:
Hướng dẫn giải
Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
Hướng dẫn giải
678 – 367 = 311
859 – 548 = 311
482 – 70 = 412
a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.
b) Bông hoa số 1 và bông hoa số 2 ghi phép tính có kết quả bằng nhau.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 3: Tìm ô che mưa thích hợp.
Hướng dẫn giải
362 – 150 = 212
729 – 407 = 322
835 – 30 = 805
Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
245 – 125 = 120
954 – 141 = 813 < 911
727 – 413 = 314 > 304
Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 5: Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?
Hướng dẫn giải
Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:
465 – 240 = 225 (học sinh)
Đáp số: 225 học sinh nữ
Luyện tập (trang 89 - 90)
Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 1: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?
Hướng dẫn giải
520 – 210 = 310
983 – 680 = 303
368 – 167 = 201
Vì 201 < 303 < 310 nên 368 – 167 < 983 – 680 < 520 – 210.
Vậy con trâu ăn bó cỏ màu nâu.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 2: Chọn kết quả đúng.
a) 372 – 251 + 437 = ?
A. 358 B. 558 C. 458
b) 480 – 320 + 382 = ?
A. 342 B. 442 C. 542
Hướng dẫn giải
a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558
Chọn B.
b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542
Chọn C.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 3: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.
Hướng dẫn giải
*) Hình vuông
Số bé nhất nằm trong hình vuông: 410
Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 824
Hiệu hai số đó là: 824 – 410 = 414
*) Hình tròn
Số bé nhất nằm trong hình tròn: 749
Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 842
Hiệu hai số đó là: 842 – 749 = 93
Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 4: Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:
a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?
b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
a) Vì 403 m < 666 m < 903 m < 1000 m nên sắp xếp các cây cầu theo chiều dài tăng dần: Cầu Trường Tiền; Cầu Rồng; Cầu Bãi Cháy; Cầu Bến Thủy 2
Cầu dài nhất là cầu Bến Thủy.
Cầu ngắn nhất là cầu Trường Tiền.
b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:
903 – 403 = 500 (m)
Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 5: Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:
a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.
b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.
Hướng dẫn giải
chuyển thành
Hiệu hai số đó là: 798 – 780 = 18