Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 115, 116, 117, 118 Ôn tập các số trong phạm vi 100 chi tiết Toán lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 2 trang 115, 116, 117, 118 Ôn tập các số trong phạm vi 100
Toán lớp 2 Tập 1 trang 115 Luyện tập 1: Số?
a) Có tất cả …… chấm tròn.
b)
Trả lời:
Em đếm được có tất cả 10 tấm thẻ, trong đó có 9 tấm thẻ có 10 chấm tròn và 1 tấm thẻ có 6 chấm tròn. Em có phép tính: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 6 = 96 (chấm tròn).
Em có số ở giữa chính là tổng của hai số còn lại.
Hình thứ nhất, em có phép tính: 96 = ? + 6, muốn tìm được số ở vị trí dấu ? em lấy 96 – 6 bằng 90, em có 96 = 90 + 6 nên em điền số 90 vào ô trống còn thiếu.
Hình thứ hai, em có phép tính: 90 + 6 = ? , em có 90 + 6 = 96 nên em điền số 96 vào ô trống còn thiếu.
Vậy em điền như sau:
a) Có tất cả 96 chấm tròn.
b)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 115 Luyện tập 2: Đúng (Đ) hay sai (S)?
Trả lời:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 115 Luyện tập 1: Số?
a)
b)
c)
d)
Trả lời:
Quan sát quy luật ở mỗi hình em làm được như sau:
Số ở mỗi ô tròn liền nhau là các số liên tiếp nhau, nên em điền được như sau:
a)
Số ở hình tam giác trước nhỏ hơn số ở hình tam giác liền sau nó là 2 đơn vị, nên em điền được như sau:
b)
Số ở hình vuông trước nhỏ hơn số ở hình vuông liền sau nó là 5 đơn vị, nên em điền được như sau:
c)
d) Số ở hình chữ nhật trước nhỏ hơn số ở hình chữ nhật liền sau nó là 10 đơn vị, nên em điền được như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 115 Luyện tập 4: Hình cuối cùng có bao nhiêu con kiến?
Trả lời:
Em đếm được số lượng kiến ở mỗi hình lần lượt là 2, 5, 8, 11,… em thấy các số này hơn kém nhau 3 đơn vị. Nên: Mỗi hình sẽ tăng thêm 3 con kiến. Muốn tìm hình cuối có bao nhiêu con kiến, em lấy số con kiến ở hình 1 là 2 con cộng với số kiến tăng lên ở mỗi hình là 3 con kiến. Em có phép tính: 2 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 17 con kiến. Em trả lời như sau:
Mỗi hình sẽ tăng thêm 3 con kiến. Vậy hình cuối cùng có:
2 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 17 con kiến.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 117 Luyện tập 5: (>, =, <)
34 …… 30 51 …… 28 70 + 4 …… 74
9 …… 22 75 …… 57 9 + 5 …… 5 + 9
Trả lời:
34 > 30 51 > 28 70 + 4 = 74
9 < 22 75 > 57 9 + 5 = 5 + 9
Toán lớp 2 Tập 1 trang 117 Luyện tập 6: Số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
Trả lời:
Nhìn vào hình ảnh, em có kết quả như sau:
Số 81 lớn nhất, số 8 là bé nhất.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 117 Luyện tập 7: Đổi chỗ hai chiếc lá để các số được sắp xếp theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Trả lời:
Nhìn vào số ở mỗi chiếc lá và sắp xếp các số từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, em được kết quả như sau:
a)
b)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 118 Luyện tập 8: Tìm nhà cho chim (mỗi con chim ở một nhà).
Trả lời:
Số liền sau của số 70 là số 71, nên số nhà của chim xanh lá là số 70 ở vị trí ngôi nhà màu vàng.
Số liền trước của số 20 là số 19, nên số nhà của chim đỏ là số 19 ở vị trí ngôi nhà màu xanh lá.
Em còn hai ngôi nhà màu xanh dương ở số nhà 35 và ngôi nhà màu hồng ở số nhà 55. Số nhà của chim hồng bé hơn số nhà của chim xanh dương ( 35 < 55 ), nên số nhà của chim hồng là 35 ở vị trí ngôi nhà màu xanh dương và chim xanh dương có số nhà là 55 ở vị trí ngôi nhà màu hồng.
Em nối như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 118 Luyện tập 9: Có bao nhiêu quả trứng chim?
Ước lượng: Có khoảng …… quả. Đếm: Có ……. Quả
Trả lời:
Ước lượng: Có khoảng 80 quả. Đếm: Có 73 Quả
Bài giảng Toán lớp 2 trang 115, 116, 117, 118 Ôn tập các số trong phạm vi 1000- Chân trời sáng tạo