Bộ 20 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025

Mua tài liệu 27 18.7 K 83

Tài liệu Bộ đề thi Lịch sử và Địa lý lớp 6 Giữa học kì 1 có đáp án năm học 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức gồm 4 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử và Địa lý 6 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lý lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) - Kết nối tri thức - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1. Lịch sử được hiểu là

A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

B. những câu ca dao có nội dung phản ánh về lịch sử.

C. những bức vẽ của người nguyên thủy trên vách đá.

D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 2. Tư liệu gốc là

A. những câu truyện được truyền lại từ đời này sang đời khác.

B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.

C. tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện lịch sử.

D. những câu ca dao, dân ca có nội dung phản ánh về hiện thức lịch sử.

Câu 3. Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) | Kết nối tri thức

A. Tư liệu chữ viết.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu chữ viết và truyền miệng.

D. Tư liệu hiện vật.

Câu 4. Một thế kỉ tương đương với

A. 10 năm.

B. 100 năm.

C. 1000 năm.

D. 10000 năm.

Câu 5. Loài Vượn người đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?

A. Khoảng 5 - 6 triệu năm. 

B. Khoảng 4 triệu năm.

C. Khoảng 15 vạn năm.

D. Khoảng 3 triệu năm.

Câu 6. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là

A. chế tác công cụ lao động. 

B. tạo ra cung tên.

C. tạo ra đồ gốm. 

D. chế tác đồ gỗ, đồ gốm.

Câu 7. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?

A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.

Câu 8. Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ

A. đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.

B. đá => đồng thau => đồng đỏ => sắt.

C. sắt => đồng đỏ => đồng thau => đá.

D. đồng thau => đồng đỏ => đá => sắt. 

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chuyển biến trong đời sống kinh tế - xã hội của người ở Việt Nam vào cuối thời nguyên thủy?

A. Địa bàn cư trú của con người được mở rộng.

B. Con người sống định cư lâu dài ven các con sông lớn.

C. Xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.

D. Công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

Câu 10. Người Ai Cập đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?

A. Số 10. 

B. Số 20.

C. Số 30.

D. Số 40.

Câu 11. Bộ luật thành văn quan trọng của người Lưỡng Hà là

A. bộ luật La Mã. 

B. bộ luật 12 bảng.

C. bộ luật Ha-mu-ra-bi. 

D. bộ luật Ha-la-kha.

Câu 12: Ở Trung Quốc (thời cổ đại đến thế kỉ VII), người đứng đầu nhà nước được gọi là

A. En-xi.

B. Hoàng đế.

C. Pha-ra-ông.

D. Đấng tối cao.

Câu 13. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là 

A. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Bắc.

B. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Nam.

C. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới kinh tuyến gốc.

D. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới vĩ tuyến gốc.

Câu 14. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào hướng nào sau đây?

A. Hướng Nam.

B. Hướng Bắc.

C. Hướng Đông.

D. Hướng Tây.

Câu 15. Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là

A. bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000.

B. bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000.

C. bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000.

D. bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000.

Câu 16. Kí hiệu đường thể hiện

A. cảng biển.

B. ngọn núi.

C. ranh giới.    

D. sân bay.

Câu 17. Lược đồ trí nhớ có vai trò thế nào đối với con người?

A. Xác định đường đi, cải thiện trí nhớ.

B. Tìm đường đi, xác định thời gian đi.

C. Công cụ hỗ trợ đường đi, xác định hướng.

D. Định hướng không gian, tìm đường đi.

Câu 18. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là

A. bản đồ.

B. GPS.

C. bảng, biểu.

D. Internet.

Câu 19. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?

A. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

B. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

C. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.

D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

Câu 20. Vào ngày 22/6 có độ dài ngày đêm ở Nam Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Ngày - đêm bằng nhau.

B. Ngày dài - đêm ngắn.

C. Ngày ngắn - đêm dài.

D. Ngày dài suốt 24 giờ.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Nêu những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại.

b. Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ?

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy trình bày hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.

Top 16+ Hình Ảnh Trường Học, Hình Ảnh Ngôi Trường Đẹp

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-D

4-B

5-A

6-A

7-B

8-A

9-D

10-A

  11-C

  12-B

  13-C

  14-B

  15-A

  16-C

  17-D

  18-D

  19-A

  20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu  Nội Dung  Điểm 

    1

3,0

(điểm)

* Những nét chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại:

- Giữa thiên niên kỷ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, thống trị người Đra-vi-a, thiết lập nên chế độ đẳng cấp Vác-na.

- Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ chia thành 4 đẳng cấp:

+ Đẳng cấp ba-man là các: tăng lữ, quý tộc.

+ Đẳng cấp Ksa-tri-a là các vương công, vũ sĩ.

+ Đẳng cấp Vai-si-a là những người bình dân.

+ Đẳng cấp Su-đra là những người bản địa da màu bị chinh phục và những người có địa vị thấp kém khác.

0,5

 

 

0,25

0,25

0,25

0,25

 

* Nhận xét chế độ đẳng cấp Vác-na:

Chế độ đẳng cấp Vác-na là hệ thống các quan hệ phân biệt về màu da, chủng tộc hết sức hà khắc, bất công, vi phạm nghiêm trọng về nhân quyền; tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội ấn Độ cổ đại.

Tuy nhiên, chế độ đẳng cấp Vác-na có vai trò nhất định trọng việc duy trì sự ổn định của xã hội Ấn Độ cổ đại.

- Những tàn dư của chế độ phân biệt đẳng cấp vẫn tồn tại trong lòng xã hội Ấn Độ hiện đại khiến hàng trăm triệu người Ấn Độ bị xa lánh, kì thị và ngược đãi.

0,5

 

0,5

0,5

2,0 

(điểm)

 

Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất: 

- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời:

+ Vào ngày hạ chí (22-6): nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Nam ngược lại.

+ Vào ngày đông chí (22-12): nửa cầu Nam chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Bắc ngược lại.

- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.

- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía 2 cực càng biểu hiện rõ.

- Trong hai ngày xuân phân (21-3) và thu phân (23-9), lúc 12 giờ trưa, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo. Hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau.

0,5

 

 

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

...................................................

[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) - Kết nối tri thức - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

    Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Học lịch sử giúp chúng ta biết được

A. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.

B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.

C. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.

D. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.

Câu 2. Tư liệu truyền miệng là

A. tư liệu được ra đời cùng thời gian và không gian của sự kiện lịch sử.

B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.

C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.

D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.

Câu 3. Truyền thuyết “Mỵ Châu – Trọng Thủy” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) | Kết nối tri thức

A. Tư liệu chữ viết.                                                                        

B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu gốc.

D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 4. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

A. âm lịch. 

B. dương lịch. 

C. bát quái lịch.

D. ngũ hành lịch.

Câu 5. Con số 1450 cm3 là thể tích não của dạng người nào?

A. Người tối cổ. 

B. Người đứng thẳng. 

C. Người tinh khôn.

D. Người lùn.

Câu 6. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa khảo cổ nào dưới đây?

A. Núi Đọ.

B. Hòa Bình.

C. Quỳnh Văn.

D. Phùng Nguyên.

Câu 7. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?

A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.

Câu 8. Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.

C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.

D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.

Câu 9. Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do

A. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

B. con người có mối quan hệ bình đẳng.

C. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.

D. tư hữu xuất hiện.

Câu 10. Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên

A. giấy pa-pi-rút. 

B. thẻ tre. 

C. đất sét.

D. xương thú.

Câu 11. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?

AXây dựng kim tự tháp.

B. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

CƯớp xác bằng nhiều loại thảo dược.

DSử dụng hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Câu 12. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần?

A. Địa chủ. 

B. Nông dân tự canh.

C. Nông dân lĩnh canh.

D. Lãnh chúa.

Câu 13. Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?

A. Địa bàn.

B. Sách, vở.

C. Khí áp kế.

D. Nhiệt kế.

Câu 14. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

B. mép bên trái tờ bản đồ.

C. các đường kinh, vĩ tuyến.

D. các mũi tên chỉ hướng.

Câu 15. Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

Câu 16. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến gốc.

B. vĩ tuyến.

C. vĩ tuyến gốc.

D. kinh tuyến.

Câu 18. Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là

A. sơ đồ trí nhớ.

B. lược đồ trí nhớ.

C. bản đồ trí nhớ.

D. bản đồ không gian.

Câu 19. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào sau đây theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

A. Vị trí thứ 3.

B. Vị trí thứ 5.

C. Vị trí thứ 9.

D. Vị trí thứ 7.

Câu 20. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?

A. Hiện tượng mùa trong năm.

B. Sự lệch hướng chuyển động.

C. Giờ trên Trái Đất.

D. Sự luân phiên ngày đêm.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác so với Ai Cập và Lưỡng Hà?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy cho biết quả Địa Cầu và bản đồ có điểm gì giống nhau và khác nhau.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-D

4-B

5-C

6-B

7-B

8-A

9-D

10-C

   11-B

  12-D

  13-A

  14-C

  15-A

  16-C

  17-D

  18-B

  19-A

  20-D

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(3,0

điểm)

* Giống nhau:

Có sự hiện diện của các dòng sông lớn.

Có các đồng bằng phù sa màu mỡ, trù phú.

Điều kiện tự nhiên có nhiều tác động đến đời sống kinh tế - xã  hội của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ (nông nghiệp làm ngành kinh tế chủ yếu; thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại).

 

0,5

0,5

0,5

* Khác nhau:

- Ai Cập: nằm ở khu vực Bắc Phi; địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.

- Lưỡng Hà: nằm ở khu vực Tây Á; địa hình bằng phẳng, ít bị chia cắt.

- Ấn Độ: nằm ở khu vực Nam Á; địa hình bị chia cắt mạnh mẽ với nhiều dạng địa hình: núi; cao nguyên; sa mạc; đồng bằng…

 

0,5

0,5

0,5

2

(2,0

điểm)

So sánh quả Địa Cầu và bản đồ

Tiêu chí

Quả Địa Cầu

Bản đồ

Giống nhau

Mô phỏng thu nhỏ một phần hay toàn bộ Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

Khác nhau

Dạng hình cầu; các kinh tuyến cắt nhau tại 2 điểm cực bắc và cực nam, còn các vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm.

Trên mặt phẳng giấy; Xây dựng trên cơ sở toán học, thể hiện   các đối tượng địa lí bằng biểu  tượng; Mạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau phụ thuộc vào phép chiếu hình bản đồ.

 

 

0,5

 

1,5

 

.............................................................

[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) - Kết nối tri thức - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về

A. lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.

B. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.

C. tất cả những gì đã và đang xảy ra trong quá khứ và hiện tại.

D. những chuyện cổ tích, truyền thuyết... do người xưa kể lại.

Câu 2. Tư liệu hiện vật là

A. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.

C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.

D. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.

Câu 3. Những tấm Bia ghi tên Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào dưới đây?

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) | Kết nối tri thức

A. tư liệu truyền miệng.

B. tư liệu chữ viết và truyền miệng.

C. tư liệu hiện vật.

D. tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 4. Một thiên niên kỉ tương ứng với

A. 10 năm.

B. 100 năm.

C. 1000 năm.

D. 10000 năm.

Câu 5. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 60 vạn năm trước. 

B. Khoảng 15 vạn năm trước.

C. Khoảng 4 vạn năm trước. 

D. Khoảng 10 vạn năm trước.

Câu 6. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.

B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.

C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.

D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.

Câu 7. Công cụ lao động của Người tối cổ chủ yếu được chế tác từ

A. đá.

B. sắt.

C. chì.

D. đồng thau. 

Câu 8. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ

A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quần gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 9. Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do

A. tư hữu xuất hiện.

B. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.

C. con người có mối quan hệ bình đẳng.

D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

Câu 10. Con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập 

A. sông Ti-grơ. 

B. sông Hằng.

C. Trường Giang. 

D. sông Nin.

Câu 11. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?

AXây dựng vườn treo Ba-bi-lon.

B. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

CƯớp xác bằng nhiều loại thảo dược.

DSử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

Câu 12. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Hạ.                                                           

B. Nhà Thương.

C. Nhà Chu.                                                                                   

D. Nhà Tần.

Câu 13. Thiết bị học địa lí nào sau đây thuộc thiết bị điện tử?

A. Bản đồ.

B. Biểu đồ.

C. Tranh, ảnh.

D. GPS.

Câu 14. Người ta chia bản đồ ra làm hai nhóm nào sau đây?

A. Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

B. Bản đồ địa lí thế giới và bản đồ địa lí các khu vực.

C. Bản đồ địa lí giáo khoa và tập bản đồ Atlat địa lí.

D. Bản đồ địa lí chuyên đề và bản đồ địa lí Việt Nam.

Câu 15. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?

A. 1: 100.000.

B. 1: 500.000.

C. 1: 1.000.000.

D. 1: 10.000.

Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học.

B. Điểm.

C. Diện tích.   

D. Đường.

Câu 17. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.

B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.

D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 18. Lược đồ trí nhớ của hai người về một địa điểm có đặc điểm nào sau đây?

A. Khác nhau hoàn toàn.

B. Giống nhau hoàn toàn.

C. Khó xác định được.

D. Không so sánh được.

Câu 19. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.

B. Hiện tượng mùa trong năm.

C. Ngày đêm nối tiếp nhau.

D. Sự lệch hướng chuyển động.

Câu 20. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?

A. Vòng cực.

B. Chí tuyến.

C. Xích đạo.   

D. Cực.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Điều kiện tự nhiên có tác động như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ đại?

Câu 2 (2,0 điểm): Kể tên các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

Top 16+ Hình Ảnh Trường Học, Hình Ảnh Ngôi Trường Đẹp

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-A

3-D

4-C

5-B

6-D

7-A

8-D

9-A

10-D

  11-B

  12-D

  13-D

  14-A

  15-C

  16-B

  17-A

  18-A

  19-B

  20-D

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(3,0

điểm)

- Địa hình phía Bắc; Đông Nam, Tây Nam được bao bọc bởi núi cao hiểm trở và Ấn Độ Dương, giúp cư dân Ấn Độ cổ đại hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang; góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.

1,0

- Sông Ấn, sông Hằng có vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ:

+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.

+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.

+ Sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ.

1,0

- Sông lớn và các đồng bằng phù sa màu mỡ đã: thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

1,0

2

(2,0

điểm)

- Trong hệ Mặt Trời có tất cả 8 hành tinh. Trái Đất là hành tinh nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

- Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa  tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

- Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời: là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống  có thể tồn tại và phát triển.

0,25

 

0,75

 

1,0

 

........................................................

[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) - Kết nối tri thức - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Ai là tác giả của hai câu thơ nổi tiếng sau đây: “Dân ta phải biết sử ta/ Co tường gốc tích nước nhà Việt Nam”?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Tổng Bí thư Trần Phú.

C. Thủ tướng Phạm Văn Đồng.

D. Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng.

Câu 2. Tư liệu truyền miệng

A. là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

B. thường mang ý thức chủ quan của người ghi chép lại sự kiện lịch sử.

C. là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện lịch sử.

D. không cho biết chính xác về thời gian, địa điểm nhưng phần nào phản ánh lịch sử.

Câu 3. Đài thờ Trà Kiệu thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án (4 đề) | Kết nối tri thức

A. Tư liệu chữ viết.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu hiện vật và chữ viết.

D. Tư liệu hiện vật.

Câu 4. Âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

Câu 5. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng

A. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn.

 B. vượn người => Người tinh khôn => Người tối cổ. 

C. Người tối cổ => vượn người => Người tinh khôn.

D. Người tinh khôn => vượn người => Người tối cổ.

Câu 6. Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá khảo cổ nào dưới đây?

A. Đông Sơn. 

B. Hoà Bình.

C. Bắc Sơn.

D. Quỳnh Văn.

Câu 7. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là

A. sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.

B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ.

C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái.

D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.

Câu 8. Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở khu vực Nam Bộ của Việt Nam đã trải qua nền văn hoá khảo cổ nào dưới đây?

A. Phùng Nguyên.

B. Gò Mun.

C. Đồng Nai.

D. Tiền Sa Huỳnh.

Câu 9. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã 

A. giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.

B. dẫn tới sự xuất hiện của các gia đình mẫu hệ thay thế gia đình phụ hệ.

C. thúc đẩy sự tan rã của các công xã thị tộc, hình thành bầy người nguyên thủy.

D. dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.

Câu 10. Thành tựu văn học nổi bật của người Lưỡng Hà là

A. bộ sử thi Đăm Săn. 

B. thần thoại Héc-quyn.

C. sử thi Gin-ga-mét.

D. thần thoại Nữ Oa.

Câu 11. Người Ai Cập ướp xác để

A. làm theo ý thần linh. 

B. gia đình được giàu có.

C. đợi linh hồn tái sinh. 

D. người chết được lên thiên đàng.

Câu 12. Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường

A. chiến tranh.

B. ngoại giao. 

C. luật pháp.

D. đồng hóa văn hóa.

Câu 13. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 14. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

A. 1: 7.500.

B. 1: 200.000.

C. 1: 15.000.

D. 1: 1.000.000.

Câu 15. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Điểm.

B. Đường.

C. Diện tích.   

D. Hình học.

Câu 16. Vĩ tuyến gốc chính là

A. chí tuyến Bắc.

B. Xích đạo.   

C. chí tuyến Nam.

D. hai vòng cực.

Câu 17. Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?

A. Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.

B. Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.

C. Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.

D. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.

Câu 18. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?

A. 21 giờ.

B. 23 giờ.

C. 24 giờ.

D. 22 giờ.

Câu 19. Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt

A. 24 giờ.

B. 12 giờ.

C. 23 giờ.

D. 15 giờ.

Câu 20. Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Nam.

C. Đông.

D. Bắc.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Nêu những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại.

b. Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ?

Câu 2 (2,0 điểm). Đêm gala nghệ thuật "Sắc màu văn hoá bốn phương" được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2019 tại Việt Nam. Vậy khi đó ở các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc). Mát-xcơ-va (Nga), Ma-ni-la (Phi-lip-pin) là mấy giờ?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-D

3-D

4-B

5-A

6-B

7-B

8-C

9-A

10-C

  11-C

  12-A

  13-D

  14-A

  15-B

  16-B

  17-D

  18-C

  19-A

  20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(3,0   điểm)

* Những nét chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại:

- Giữa thiên niên kỷ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, thống trị người Đra-vi-a, thiết lập nên chế độ đẳng cấp Vác-na.

- Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ chia thành 4 đẳng cấp:

+ Đẳng cấp ba-man là các: tăng lữ, quý tộc.

+ Đẳng cấp Ksa-tri-a là các vương công, vũ sĩ.

+ Đẳng cấp Vai-si-a là những người bình dân.

+ Đẳng cấp Su-đra là những người bản địa da màu bị chinh phục và những người có địa vị thấp kém khác.

 

0,5

 

 

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nhận xét chế độ đẳng cấp Vác-na:

Chế độ đẳng cấp Vác-na là hệ thống các quan hệ phân biệt về màu da, chủng tộc hết sức hà khắc, bất công, vi phạm nghiêm trọng về nhân quyền; tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội ấn Độ cổ đại.

Tuy nhiên, chế độ đẳng cấp Vác-na có vai trò nhất định trọng việc duy trì sự ổn định của xã hội Ấn Độ cổ đại.

- Những tàn dư của chế độ phân biệt đẳng cấp vẫn tồn tại trong lòng xã hội Ấn Độ hiện đại khiến hàng trăm triệu người Ấn Độ bị xa lánh, kì thị và ngược đãi.

 

0,5

 

0,5

 

0,5

2

(2,0   điểm)

- Do Trái Đất quay từ Tây sang Đông nên giờ ở phía Đông sớm hơn giờ ở phía  Tây.

- Cách tính:

Hàn Quốc ở múi giờ số 9 (nằm ở phía Đông của Việt Nam), Việt Nam múi giờ số 7.

-> Chênh lệch giờ giữa hai quốc gia là 2 giờ.

-> Khi Hà Nội là 20h (31/3/2019) thì ở Xơ-un (Hàn Quốc) là: 20 + 2 = 22 giờ cùng ngày (31/5/2019).

- Tương tự, ta tính được giờ ở:

+ Mát-xcơ-va (Nga): 16 giờ cùng ngày (31/5/2019).

+ Ma-ni-la (Phi-lip-pin) là: 21 giờ cùng ngày (31/5/2019).

0,5

 

 

0,5

 

 

0,5

0,5

Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống