Tài liệu Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 7 Giữa học kì 1 có đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 4 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Tiếng Anh 7 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Tiếng Anh lớp 7. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Năm học ....
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 1)
A – USE OF LANGUAGE.
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. volunteer B. engineer C. committee D. clear
2. A. population B. volunteer C. offer D. money
3. A. tutor B. volunteer C. computer D. community
4. A. certain B. compare C. encourage D. community
II. Choose the correct answers.
5. Watching too much television is not good _____ you or your eyes.
A. with
B. to
C. at
D. for
6. When you have flu, you may have a cough and a _______ nose.
A. runny
B. running
C. flowing
D. noisy
7. When you have a temperature, you should drink more water and rest________.
A. most
B. more
C. most
D. less
8. To help people in remote areas, we can transportation for them.
A. give
B. bring
C. provide
D. donate
9. Nowadays people ________hours sitting in front of the computers.
A. set
B. spend
C. take
D. last
10. Will you ________making models in the future?
A. find
B. look for
C. take up
D. pick up
III. Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple.
11. My uncle (move) ____________________________ to Da Lat in 2005.
12. The Greens (be) _____________________________ to many countries in the world so far.
13. We (go) _______________________ to that village to do volunteer work several times.
14. We (spend) _____________________ our summer vacation in Ha Long Bay last July.
15. Our teacher (explain) _____________________ to us how to use the printer already.
16. The postman (deliver) ____________________ the letter half an hour ago.
B – READING.
IV. Read the passage, and then decide whether the statements are true (T) or false (F).
After school Susan goes home to do her model-making. She loves making models. She started about a year ago. She needs about two weeks to make a model. Then she puts it on the shelf in her bedroom. She has about twenty models now. She thinks she will need to get another shelf soon. Last term she tried to start a club for model-making at school but the teachers and other children weren’t interested. She thinks she has a lot of fun anyway.
17. Susan makes models when she stays at school........
18. She has made her models for about one year........
19. It takes her two weeks to make two models........
20. She will need another shelf for her models soon..........
21. Susan tried to start a club for model making and the teachers and other children were interested in it very much..........
V. Read the passage and answer the questions.
We send young people of different nationalities on expeditions around the world. Our volunteers get the chance to work with local people to learn about different cultures.
There are ten expeditions every year. Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers. They go to countries such as Chile. Namibia, Mongolia and Viet Nam. Some of our volunteers work with local people to provide facilities, for example, building schools. Others work in national parks or help scientists to do environmental research.
These adventurous, young people come from all over the world. To become a volunteer, you have to be between 17 and 25; you have to speak some English and you also have to be enthusiastic, flexible and hard-working members of a team.
22. Who goes on the expedition ? (cuộc thám hiểm) ………………………………….
23. How many expeditions are there every year?
........................................................
24. How long does each expedition last? ………………………………………………..
C – WRITING.
VI. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.
25. It took me three hours to make this pottery jug.
I spent.................................................................
26. The last time I read this book was three months ago.
I haven't………………..………………………………………………….
27. My house is the oldest house on the street.
No houses……………………………..………………………………………………..
VII. Make meaningful sentences using the words given.
28. I/ give/ you/ something/ relieve/ pain.
...............................................................................
29. You/ shouldn’t/ eat/ too much/ oily food/ chips.
...............................................................................
30. If/ you/ put on/ weight/ quickly/ you/ eat less/ eat/ healthily.
...............................................................................
31. Green Summer/organize/ first time/ in 1997.
...............................................................................
A
I
1. C
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
B. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
C. committee /kəˈmɪti/
D. clear /klɪə(r)/
Phương án C, phần được gạch chân phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ɪə/
2. D
A. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
C. offer /ˈɒfə(r)/
D. money /ˈmʌni/
Phương án D, phần được gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/
3. B
A. tutor /ˈtjuːtə(r)/
B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
D. community /kəˈmjuːnəti/
Phương án B, phần được gạch chân phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ju/
4. A
A. certain /ˈsɜːtn/
B. compare /kəmˈpeə(r)/
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
D. community /kəˈmjuːnəti/
Phương án A, phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
II
5. D
tobe good for somebody: tốt cho ai
Tạm dịch: Việc xem quá nhiều tivi thì không tốt cho bạn hay mắt của bạn.
6. A
runny nose: sổ mũi
Tạm dịch: Khi bạn bị cảm cúm, bạn có thể sẽ bị ho và sổ mũi.
7. B
have a temperature: bị sốt
rest: nghỉ ngơi
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn.
8. C
A. give (v): đưa, tặng
B. bring (v): mang
C. provide (v): cung cấp
D. donate (v): ủng hộ
remote (adj): hẻo lánh, xa xôi
transportation (n): phương tiện giao thông
Tạm dịch: Để giúp người trong khu vực xa xôi, hẻo lánh, chúng ta có thể cung cấp phương tiện giao thông cho họ.
9. B
Sau chỗ trống có “sitting”
Cấu trúc: Spend time + V_ing: dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Ngày nay, mọi người dành nhiều giờ ngồi trước máy tính.
10. C
A. find: tìm kiếm
B. look for: tìm kiếm
C. take up: bắt đầu, theo đuổi sở thích, thú vui tiêu khiển
D. pick up: nhặt lên
Tạm dịch: Bạn sẽ bắt đầu làm mẫu trong tương lai chứ?
III
11. moved
Dấu hiệu: “in 2005” –“trong năm 2005”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ bqt .
Tạm dịch: Chú tôi đã chuyển đến Đà Lạt vào năm 2005.
12. have been
Dấu hiệu: “so far” –“gần đây”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Những người nhà họ Greens đã đến nhiều nước trên thế giới gần đây.
13. have travelled
Dấu hiệu: “sereral times” –“một vài lần”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Chúng tôi đã di chuyển đến ngôi làng đó để làm việc tình nguyện một vài lần.
14. spent
Dấu hiệu: “last July” –“tháng 7 trước”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ bqt.
Tạm dịch: Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình ở Vịnh Hạ Long tháng 7 trước.
15. has explained
Dấu hiệu: “already” –“đã rồi”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích cho chúng tôi làm thế nào để sử dụng máy tin rồi.
16. delivered
Dấu hiệu: “an hour ago” –“một giờ trước”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ bqt.
Tạm dịch: Người đưa thư đã đưa lá thư một giờ trước.
B
IV
17. F
Susan làm mô hình khi cô ấy ở trường học.
Thông tin: After school Susan goes home to do her model-making.
Tạm dịch: Sau giờ học Susan về nhà để làm mô hình của mình.
18. T
Cô ấy đã làm mô hình của mình được 1 năm.
Thông tin: She started about a year ago.
Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu khoảng 1 năm trước.
19. F
Nó tốn của cô ấy 2 tuần để làm 2 mô hình.
Thông tin: She needs about two weeks to make a model.
Tạm dịch: Cô ấy cần khoảng hai tuần để làm mô hình
20. T
Cô ấy sẽ cần một cái giá để đồ khác cho những mô hình của cô ấy sớm.
Thông tin: She thinks she will need to get another shelf soon.
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ cần một kệ khác sớm.
21. F
Susan đã cố gắng bắt đầu một câu lạc bộ làm mô hình và các giáo viên và các đứa trẻ khác rất hứng thú với nó
.
Thông tin: Last term she tried to start a club for model-making at school but the teachers and other children weren’t interested.
Tạm dịch: Học kỳ trước, cô ấy đã cố gắng thành lập một câu lạc bộ làm mô hình ở trường nhưng các giáo viên và những đứa trẻ khác không hứng thú.
Dịch đoạn văn:
Sau giờ học Susan về nhà để làm mô hình của mình. Cô ấy rất thích làm mô hình. Cô ấy bắt đầu khoảng một năm trước. Cô ấy cần khoảng hai tuần để làm mô hình. Sau đó cô ấy đặt nó trên giá trong phòng ngủ của mình. Cô ấy có khoảng 20 mô hình bây giờ. Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ cần một kệ khác sớm. Học kỳ trước, cô ấy đã cố gắng thành lập một câu lạc bộ làm mô hình ở trường nhưng các giáo viên và những đứa trẻ khác không hứng thú. Cô ấy nghĩ dù sao thì cô ấy cũng có rất nhiều niềm vui.
V
22. You people go on the expedition.
Ai tham gia các cuộc thám hiểm?
Thông tin: We send young people of different nationalities on expeditions around the world.
Tạm dịch: Chúng tôi gửi những người trẻ tuổi thuộc các quốc tịch khác nhau đi thám hiểm khắp thế giới.
23. There are ten expeditions very year.
Có bao nhiêu cuộc thám hiểm hàng năm?
Thông tin: There are ten expeditions every year.
Tạm dịch: Có mười cuộc thám hiểm mỗi năm.
24. Each expedition lasts for ten weeks.
Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài bao lâu?
Thông tin: Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers.
Tạm dịch: Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài trong mười tuần và cần 150 tình nguyện viên.
Dịch đoạn văn:
Chúng tôi gửi những người trẻ tuổi thuộc các quốc tịch khác nhau đi thám hiểm khắp thế giới. Các tình nguyện viên của chúng tôi có cơ hội làm việc với người dân địa phương để tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau.
Có mười cuộc thám hiểm mỗi năm. Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài trong mười tuần và cần 150 tình nguyện viên. Họ đến các nước như Chile. Namibia, Mông Cổ và Việt Nam. Một số tình nguyện viên của chúng tôi làm việc với người dân địa phương để cung cấp cơ sở vật chất, chẳng hạn như xây dựng trường học. Những người khác làm việc trong các công viên quốc gia hoặc giúp các nhà khoa học nghiên cứu môi trường.
Những người trẻ tuổi, thích phiêu lưu này đến từ khắp nơi trên thế giới. Để trở thành tình nguyện viên, bạn phải từ 17 đến 25 tuổi; bạn phải nói được một chút tiếng Anh và bạn cũng phải là thành viên nhiệt tình, linh hoạt và chăm chỉ của một nhóm.
C
VI
25. three hours making this pottery jug.
take somebody time to do sth: tốn thời gian của ai để làm gì = S + spend time doing sth: ai đó dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Nó đã tốn tốn của tôi 3 giờ để làm chiếc bình gốm này.
= Tôi đã dành 3 giờ làm chiếc bình gốm này.
26. read this book for three months.
The last time + V_quá khứ đơn + was + … ago.
= S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đọc cuốn sách này là 3 tháng trước.
= Tôi chưa đọc cuốn sách này được 3 tháng rồi.
27. are older than my house on the street.
Cấu trúc: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj +er + than +S2
Tạm dịch: Nhà tôi là căn nhà cổ nhất trên phố.
= Không căn nhà nào cổ hơn nhà tôi trên phố.
VII
28. I will give you something to relieve pain.
Cách dùng: diễn tả lời mời, đề nghị, lời hứa, quyết định tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho bạn cái gì đó để giảm đau.
29. You shouldn’t eat too much oily food like chips.
S + shouldn’t + V_nguyên thể: ai đó không nên làm gì
Tạm dịch: Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn dầu mỡ như khoai tây chiên.
30. If you put on weight quickly, you should eat less and eat healthily.
put on weight: tăng cân
eat less: ăn ít hơn
Tạm dịch: Nếu bạn tăng cân một cách nhanh chóng, bạn nên ăn ít hơn và ăn một cách lành mạnh.
31. Green Summer was organized the first time in 1997.
Dấu hiệu: “in 1997” – vào năm 1997 – năm trong quá khứ
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + V_ed/ bqt.
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V_ed/ bqt
Tạm dịch: Mùa hè xanh đã được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1997.
…………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Năm học ....
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 2)
I. Choose the word which has underlined part is pronounced differently from the others.
1. A. uniform B. education C. music D. future
2. A. invite B. like C. bring D. find
II. Choose the best answer to complete each one below.
3. We have Math___________ Tuesday and Friday.
A. in
B. on
C. at
D. of
4. We help families in ________ by providing food, clothing, housing and much more.
A. control
B. case
C. need
D. shape
5. American students take part___________ different activities after school.
A. at
B. on
C. in
D. for
6. Nam is interested in___________ experiments in his free time.
A. do
B. does
C. to do
D. doing
7. _________ people usually live on the streets, under bridges, or in camps.
A. Sick
B. Homeless
C. Elderly
D. Disabled
8. Some students___________ blindman’s bluff in the school yard now.
A. are doing
B. are playing
C. is doing
D. is playing
9. How……do you go swimming after school?
A. many
B. much
C. often
D. far
10. If you want to _____ weight, you should follow a low-fat diet.
A. lose
B. gain
C. put on
D. get
11. ___________ you like to go fishing with us?
A. Will
B. Should
C. Would
D. Can
12. You need to be ________ to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.
A. fit
B. patient
C. careful
D. interested
13. She hates doing the gardening because she thinks it is ________.
A. tired
B. tiredness
C. tiring
D. tiredly
14. Be careful not to drop it; it’s very ________.
A. unique
B. fragile
C. difficult
D. unusual
15. ___________ do your classes start ? – At seven o’clock.
A. How often
B. What
C. What time
D. Which
16. “John is a better player than Martin, isn’t he?”-“Oh yes. He ..................... the match tomorrow, I expect.”
A. is winning
B. win
C. wins
D. will win
17. We study different countries and their people in ___________.
A. Literature
B. History
C. Music
D. Geography
18. What is your favorite subject? - ________________.
A. I like math.
B. I study math.
C. I have it on Monday.
D. Yes, I do.
19. Wait a minute ! They___________ in the garden.
A. are playing
B.is playing
C. plays
D. to play.
20. What about going to the concert? - ___________.
A. Yes
B. I’d love to
C. I’m sorry
D. I can’t
III. Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
21. Why can voluntary work offer you mental and physical rewards?
A. It can reduce stress.
B. It can improve your health.
C. It makes you happy.
D. A, B and C.
22. Volunteering can save money because it provides the estimated value of volunteer’s time which is up to 15.39 USD ________.
A. per week
B. per day
C. per month
D. per hour
23. What does the word daycare in bold in the passage mean?
A. daily meals
B. care at night
C. care during the day
D. daily reading
24. Which one of the following is NOT a reason people want to be a volunteer?
A. Volunteers can create a close friendship in the community.
B. Volunteers can improve their knowledge.
C. Volunteers can learn many things through outdoor activities.
D. Volunteers want to become famous people.
25. Doing voluntary work is helpful because ____________.
A. it does not enable you to meet many people in your community.
B. it can improve your knowledge through outdoor activities and community services
C. it is so boring that no one is interested in
D. it does not involve many outdoor activities and community service
IV. Read the dialogue and decide if the following statements are True or False.
My name is Nam. I am 12 years old. I am a student at Nguyen Du School. My father is a farmer.
He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside. My mother is a teacher. She is always busy at school. I have an elder sister – Mai. She is a nurse, and she works at a local hospital. I love my family very much. In our free time, we often visit our grandparents in HCM city.
Answer T/F:
26. There are 4 people in Nam’s family. _________
27. Nam’s father is a farmer. _________
28. His farm is very beautiful. _________
29. Mai works in a factory. _________
V. Rewrite the following sentences with the words given.
30. Let’s walk to work.
⇒ What about ……………………………………………………..………….…?
31. Physical exercise is good for you.
⇒ It’s ……………………………………………………..………….…………..
32. This is the first time he went abroad.
⇒ He hasn't……………………………………………………..………….…….
33. She started driving 1 month ago.
⇒ She has……………………………………………………..………….………
34. The last time I saw my uncle was two years ago.
⇒ I haven’t ……………………………………………………..………….………
I.
1. B
A.uniform/ˈjuːnɪfɔːm/
B.education/ˌedʒuˈkeɪʃn/
C.music/ˈmjuːzɪk/
D.future/ˈfjuːtʃə(r)/
Phương án B, phần được gạch chân phát âm là /u/, còn lại phát âm là /u:/
2. C
A. invite/ɪnˈvaɪt/
B. like/laɪk/
C. bring/brɪŋ/
D. find/faɪnd/
Phương án C, phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
II
3. B
on + ngày
at + giờ/ dịp lễ
Sau chỗ trống là “Tuesday and Friday” ⇒ dùng “on”
Tạm dịch: Chúng tôi học toán vào Thứ 3 và Thứ 6.
4. C
tobe in need: cần giúp đỡ
Tạm dịch: Chúng tôi giúp những gia đình cần giúp đỡ bằng việc cung cấp đồ ăn, quần áo, nhà ở và nhiều hơn thế.
5. C
take part in: tham gia
Tạm dịch: Học sinh Mỹ tham gia vào các hoạt động khác nhau sau giờ học.
6. D
Sau giới từ + V_ing
Tobe interested in + V_ing: có hứng thú với việc gì
Tạm dịch: Nam có hứng thú với việc làm thí nghiệm trong thời gian rảnh của anh ấy.
7. B
A. ốm, bệnh
B. vô gia cư
C. già, cao tuổi
D. tàn tật, khuyết tật
Tạm dịch: Những người vô gia cư thường sống trên phố, dưới gầm cầu hoặc trong lều, trại.
8. B
Dấu hiệu: Trong câu có “now” – “bây giờ”
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
play blindman’s bluff: chơi bịt mắt bắt dê
Tạm dịch: Một vài học sinh đang chơi trò bịt mắt bắt dê ở sân trường bây giờ.
9. C
- How many + Danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu – Hỏi về số lượng
- How much + Danh từ không đếm được: Bao nhiêu– Hỏi về số lượng
- How often + thường xuyên như thế nào - Hỏi về tần suất
- How far: xa bao nhiêu – Hỏi về khoảng cách
Tạm dịch: Bạn đi bơi sau giờ học thường xuyên như thế nào?
10. A
lose weight: giảm cân
put on weight: tăng cân
Tạm dịch: Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên theo chế độ ăn ít chất béo.
11. C
Would you like + to V: đưa ra lời mời ai đó làm gì
Tạm dịch: Bạn có muốn đi câu cá với chúng tôi không?
12. B
A. cân đối
B. kiên nhẫn
C. cẩn thận
D. hứng thú
Tạm dịch: Bạn phải kiên nhẫn để theo bộ môn khắc trứng bởi vì nó có thể tốn 2 tuần để hoàn thành 1 chiếc vỏ.
13. C
Cấu trúc: S + think + S + tobe + adj: Ai đó nghĩ cái gì như thế nào
A. tired (adj): mệt mỏi – miêu tả cảm xúc con người
B. tiredness (n): sự mệt mỏi
C. tiring (adj): mệt mỏi – miêu tả bản chất, tính chất của sự vật, sự việc
D. tiredly (adv): một cách mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy ghét làm vườn bởi vì cô ấy nghĩ nó mệt mỏi.
14. B
A. độc đáo
B. mỏng manh, dễ vỡ
C. khó khăn
D. khác thường
Tạm dịch: Cẩn thận đừng làm rơi nó; nó rất dễ vỡ.
15. C
Câu trả lời “At seven o’clock” – lúc 7 giờ ⇒ Câu hỏi về thời gian cụ thể “What time”
Tạm dịch: Lớp học của bạn bắt đầu vào mấy giờ? – “Lúc 7 giờ.”
16. D
Dấu hiệu: Trong câu có “tomorrow” – “ngày mai” và “I expect” – “Tôi mong”
Cách dùng: Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo dự đoán không có căn cứ, dựa và ý kiến cá nhân
Cấu trúc: S + will + V_nguyên thể.
Tạm dịch: “John là một người chơi tốt hơn Martin, phải vậy không?” – “Ừ, đúng rồi. Anh ấy sẽ thắng vào trận đấu ngày mai, tôi mong là vậy.”
17. D
A. Văn học
B. Lịch sử
C. Âm nhạc
D. Địa lý
Tạm dịch: Chúng tôi học các đất nước và con người khác nhau trong môn Địa Lý.
18. A
“Môn học yêu thích của bạn là gì? –
A. Tôi thích môn Toán
B. Tôi học Toán
C. Tôi học nó vào Thứ 2
D. Có, tôi có.
Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích môn Toán.
19. A
Dấu hiệu: Trong câu có động từ gây chú ý “Wait a minute!” – “Đợi một chút!”
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Đợi một chút! Họ đang chơi trong vườn.
20. B
“Bạn nghĩ sao về việc tham gia buổi hòa nhạc?” –
A. Có
B. Tôi muốn đi.
C. Tôi xin lỗi.
D. Tôi không thể.
Tạm dịch: “Bạn nghĩ sao về việc tham gia buổi hòa nhạc?” – Tôi muốn đi.
III
21. D
Tại sao việc làm thiện nguyện cho bạn những phần thưởng về thể chất và tinh thần?
A. Nó có thể giảm căng thắng
B. Nó có thể cải thiện sức khỏe của bạn
C. Nó làm cho bạn vui vẻ
D. Cả A, B và C.
Thông tin: First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people.
Tạm dịch: Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác.
22. D
Làm tình nguyện viên có thể tiết kiệm tiền vì nó cung cấp giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15. 39 USD
A. mỗi tuần
B. mỗi ngày
C. mỗi tháng
D. mỗi giờ
Thông tin: For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America.
Tạm dịch: Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ.
23. C
Từ “daycare” in đậm trong đoạn văn nghĩa là?
A. bữa ăn hàng ngày
B. chăm sóc vào buổi tối
C. chăm sóc trong ngày
D. việc đọc hàng ngày
Thông tin: Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học.
24. D
Câu nào sau đây KHÔNG phải là lý do mọi người muốn trở thành một tình nguyện viên?
A. Các tình nguyện viên có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng.
B. Tình nguyện viên có thể nâng cao kiến thức của họ.
C. Các tình nguyện viên có thể học hỏi nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời.
D. Tình nguyện viên muốn trở thành người nổi tiếng.
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
25. B
Làm công việc tình nguyện rất hữu ích vì ____________.
A. nó không cho phép bạn gặp gỡ nhiều người trong cộng đồng của bạn.
B. nó có thể nâng cao kiến thức của bạn thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng
C. nó quá nhàm chán mà không ai quan tâm đến
D. nó không liên quan đến nhiều hoạt động ngoài trời và dịch vụ cộng đồng
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
Dịch đoạn văn:
TẠI SAO BẠN KHÔNG MUỐN TRỞ THÀNH MỘT TÌNH NGUYỆN VIÊN?
Có nhiều lý do để trở thành tình nguyện viên. Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác. Thứ hai, tình nguyện tiết kiệm tiền với các dịch vụ cộng đồng có giá trị. Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ. Thứ ba, tình nguyện gắn kết mọi người với nhau. Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học. Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng. Có thể hiểu đơn giản rằng ngày nay ngày càng có nhiều người làm công việc thiện nguyện vì những lý do này.
IV
26. T
Có 4 người trong gia đình của Nam.
Thông tin: My father is a farmer.My mother is a teacher.I have an elder sister
Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân. Mẹ tôi là giáo viên. Tôi có một chị gái
27. T
Bố của Nam là một nông dân.
Thông tin: My father is a farmer.
Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân.
28. F
Nông trại của ông ấy rất đẹp.
Thông tin: He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside
Tạm dịch: Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn.
29. F
Mai làm việc ở nhà máy.
Thông tin: She is a nurse, and she works at a local hospital.
Tạm dịch: Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương.
Dịch đoạn văn:
Tôi tên Nam. Tôi 12 tuổi. Tôi là học sinh trường Nguyễn Du. Cha tôi là một người nông dân.
Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn. Mẹ tôi là giáo viên. Bà ấy luôn bận rộn ở trường. Tôi có một chị gái - Mai. Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương. Tôi rất yêu gia đinh của tôi. Những lúc rảnh rỗi, chúng tôi thường về thăm ông bà ngoại ở TP Hồ Chí Minh.
V
30. What about walking to work.
Let’s + V_nguyên thể = What about + V_ing?: gợi ý ai đó làm gì
Tạm dịch: Hãy đi bộ đi làm đi. = Bạn nghĩ sao về việc đi bộ đi làm?
31. It’s good for you to do physical exercises.
It’s + tính từ for someboday + to V: nó là như thế nào cho ai để làm gì
Tạm dịch: Việc tập thể dục thể chất là tốt cho bạn = Nó là tốt cho bạn để tập thể dục thể chất.
32. He hasn’t gone abroad before.
This is the first time + S +V_quá khứ đơn
= S + haven’t/ hasn’t + Vp2 before.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên anh ấy đi nước ngoài. = Anh ấy chưa từng đi nước ngoài trước đó.
33. She has driven for 1 month.
S + started + to V/ V_ing + time + ago.
= S + have/ has + Vp2+ for/ since + time.
Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu lái xe một tháng trước.
= Cô ấy đã lái xe được 1 tháng.
34. haven’t seen my uncle for 2 years.
The last time + S + V_quá khứ đơn + was + time.
= S + haven’t + hasn’t + Vp2 + since/ for + time.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp chú tôi là 2 năm trước.
= Tôi đã không gặp chú tôi được 2 năm rồi.
…………………………………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Năm học ....
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 3)
A – USE OF LANGUAGE.
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. charity B. chemistry C. chemical D. mechanic
2. A. help B. benefit C. elderly D. prefer
3. A. provide B. individual C. situation D. children
4. A. tutor B. student C. university D. discuss
II. Choose the correct answers.
5. We should follow the activities from doctors and health ______ in order to keep fit.
A. managers
B. workers
C. people
D. experts
6. Let’s help the street children because they have bad _______.
A. live
B. living conditions
C. ways of life
D. earnings
7. They have decided to ride to work _______ it is good for their health and the environment.
A. so
B. but
C. although
D. because
8. Our school has a programme to _______ children from poor families in Ho Chi Minh City.
A. ask
B. offer
C. tutor
D. volunteer
9. Americans _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
A. have had
B. has had
C. had
D. to have
10. Traditional volunteer activities include _______ money for people in need, cooking and giving food.
A. rising
B. raising
C. getting
D. taking
11. Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to ______.
A. fever
B. allergy
C. obesity
D. stomachache
12. Lack of vitamin E can cause skin diseases and ______.
A. tired
B. tiring
C. tiredness
D. tireless
13. If you choose sewing as your hobby, you will ________ your own clothes.
A. get
B. do
C. take
D. make
14. My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is ________.
A. dangerous
B. danger
C. in danger
D. endangered
III. Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple.
15.I (meet) ………………………………………. Robert at the supermarket this morning.
16. Nancy (be)……………………………………. to Viet Nam several times.
17. I (not see) ……………………………………….. your brother yet.
18. When (your father/ give up) ……………………………………….. smoking?
19. I ………………………………………. (be) in London when I was a child.
B– READING.
IV. Read the passage and then decide whether the statements are true (T) or false (F).
Volunteering is one of the things that are very useful to you. To your future bosses, volunteer work shows that you are interested in both the world and your future.
Although volunteer work does not bring you money, it gives you a time to learn social skills and make a difference in our community.
Volunteers have the chance to teach English, arts, and sports for homeless children. They also help children with health problems, especially children who cannot see, hear and speak.
20. Doing volunteer work is very useful to you………….
21. Volunteering is good for your future job. ………….
22. You can earn a lot of money from volunteering. ………….
23. Volunteers can help homeless children to learn English, arts, and learn how to play sports. ………
24.Volunteers only help healthy children. ………….
V. Read the passage and answer the questions.
Along with jogging and swimming, cycling is the best all-round forms of exercise. It can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart. You don’t carry the weight of your body on your feet when cycling. It is also a good form for people with a pain in your feet or your back. You should start your hobby. Doing too quickly can have bad effects.
You should cycle twice or three times a week. If you find you are in pain, you will stop and take a rest.
25. Why is cycling a good form of exercise?
............................................................................................
26. Why might people with a pain in the back go cycling?
............................................................................................
27. What will happen if you do too quickly?
............................................................................................
C – WRITING.
VI. Make correct sentences from the words and phrases given.
28. When/ you/ start/ hobby?
............................................................................................
29. so far/ we/ ask/ people/ donate/ books and clothes/ the poor children.
............................................................................................
30. I/ think/ future/ people/ take up/ more/ outdoor activities.
31. My best friend/ not/ like/ mountain climbing/ because/ he/ afraid/ heights.
............................................................................................
VII. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.
32. She has never met such a kind man before.
⇒ He is............................................................................................
33. His hobby is collecting toy cars.
⇒ He collects............................................................................................
34. It isn’t necessary to finish the work today.
⇒ You don't............................................................................................
A
I
1. A
A. charity/ˈtʃærəti/
B. chemistry/ˈkemɪstri/
C. chemical/ˈkemɪkl/
D. mechanic/məˈkænɪk/
Phương án A phần được gạch chân phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/
2. D
A.help/help/
B.benefit/ˈbenɪfɪt/
C. elderly/ˈeldəli/
D. prefer/prɪˈfɜː(r)/
Phương án D phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/
3. A
A. provide/prəˈvaɪd/
B. individual/ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/
C. situation/ˌsɪtʃuˈeɪʃn/
D. children/ˈtʃɪldrən/
Phương án A phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là/ɪ/
4. D
A. tutor/ˈtjuːtə(r)/
B. student/ˈstjuːdnt/
C. university/ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
D. discuss/dɪˈskʌs/
Phương án D phần được gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /juː/
II
5. D
manager (n): quản lý
worker (n): công nhân
people (n): mọi người
expert (n): chuyên gia
Tạm dịch: Chúng ta nên tuân theo các hoạt động từ bác sĩ và các chuyên gia sức khỏe để giữ dáng.
6. B
live (v): sống
living conditions (n): điều kiện sống
ways of life (n): cách sống
earnings (n): thu nhập
Tạm dịch: Hãy giúp đỡ trẻ em đường phố vì chúng có điều kiện sống tệ.
7. D
A. so + S + V: vậy nên…
B. but + S +V: nhưng…
C. although + S + V: mặc dù
D. because + S + V: bởi vì…
2 mệnh đề màn ý nghĩa nguyên nhân – kết quả => dùng “because”
Tạm dịch: Họ đã quyết định đạp xe đi làm bởi vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường.
8. C
A. ask (v): yêu cầu, đòi hỏi
B. offer (n): đề nghị
C. tutor (v): gia sư, dạy kèm
D. volunteer (v): tình nguyện
Tạm dịch: Trường học của chúng tôi có một chương trình để dạy kèm trẻ em từ những gia đình nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh.
9. A
Dấu hiệu: “since” – kể từ khi
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2.
Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống làm việc tình nguyện và giúp đỡ nhau từ những ngày đầu của đất nước.
10. B
raise money: gây quỹ
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người cần , nấu và phát đồ ăn.
11. C
A. fever (n): ốm
B. allergy (n): dị ứng
C. obesity (n): béo phì
D. stomachache (n): đau bụng
Tạm dịch: Thức ăn nhanh có hàm lượng chất béo, natri và đường cao cái mà có thể dẫn đến béo phì.
12. C
Trước “and” là danh từ “skin diseases” ⇒ chỗ trống cần điền danh từ
A. tired (adj): mệt mỏi
B. tiring (adj): mệt mỏi
C. tiredness (n): sự mệt mỏi
D. tiredless (adj): không mệt mỏi
Tạm dịch: Thiếu vitamin E có thể gây ra bệnh về da và sự mệt mỏi.
13. D
make clothes: làm ra quần áo
Tạm dịch: Nếu bạn chọn may vá như sở thích của mình, bạn sẽ làm ra quần áo cho chính bạn.
14. A
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. danger (n): sự nguy hiểm
C. in danger : gặp nguy hiểm
D. endangered (adj): nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó nguy hiểm.
III
15. have met
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Tôi đã gặp Robert ở siêu thị sáng nay.
16. has been
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Nancy đã đến Việt Nam một vài lần.
17. haven’t seen
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + yet.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa gặp anh trai mình.
18. did your father give up
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc câu hỏi: Wh/H + did + S + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Bố của bạn bỏ hút thuốc khi nào?
19. was
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were …
Tạm dịch: Tôi đã ở London khi tôi còn nhỏ.
B
IV
20. T
Làm việc tình nguyện rất hữu ích cho bạn
Thông tin: Volunteering is one of the things that are very useful to you.
Tạm dịch: Tình nguyện là một trong những công việc rất hữu ích đối với bạn.
21. T
Làm tình nguyện tốt cho công việc tương lai của bạn.
Thông tin: To your future bosses, volunteer work shows that you are interested in both the world and your future.
Tạm dịch: Đối với các ông chủ tương lai của bạn, công việc tình nguyện cho thấy rằng bạn quan tâm đến cả thế giới và tương lai của mình.
22. F
Bạn có thể kiếm rất nhiều tiền từ việc làm tình nguyện.
Thông tin: Although volunteer work does not bring you money,…
Tạm dịch: Mặc dù công việc tình nguyện không mang lại tiền cho bạn,…
23. T
Những tình nguyện viên có thể giúp người vô gia cư học tiếng Anh, nghệ thuật và học làm thể nào để chơi thể thao.
Thông tin: Volunteers have the chance to teach English, arts, and sports for homeless children.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có cơ hội dạy tiếng Anh, nghệ thuật và thể thao cho trẻ em vô gia cư.
24. F
Những tình nguyện viên chỉ giúp đỡ những đứa trẻ khỏe mạnh.
Thông tin: They also help children with health problems, especially children who cannot see, hear and speak.
Tạm dịch: Họ cũng giúp trẻ em có vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là trẻ em không thể nhìn, nghe và nói.
Dịch đoạn văn:
Tình nguyện là một trong những công việc rất hữu ích đối với bạn. Đối với các ông chủ tương lai của bạn, công việc tình nguyện cho thấy rằng bạn quan tâm đến cả thế giới và tương lai của mình. Mặc dù công việc tình nguyện không mang lại tiền cho bạn, nhưng nó mang lại cho bạn thời gian để học các kỹ năng xã hội và tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng của chúng ta. Các tình nguyện viên có cơ hội dạy tiếng Anh, nghệ thuật và thể thao cho trẻ em vô gia cư. Họ cũng giúp trẻ em có vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là trẻ em không thể nhìn, nghe và nói.
V
25. Because it can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Vì sao đạp xe là một hình thức thể dục tốt?
Thông tin: Along with jogging and swimming, cycling is the best all-round forms of exercise. It can help to increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Tạm dịch: Cùng với chạy bộ và bơi lội, đạp xe là hình thức tập thể dục toàn diện tốt nhất. Nó có thể giúp tăng cường sức mạnh và năng lượng của bạn, mang lại cho bạn một trái tim khỏe mạnh hơn.
26. Because you don’t carry the weight of your body on your feet when cycling.
Vì sao mọi người có thể bị đau lưng có thể đạp xe?
Thông tin: You don’t carry the weight of your body on your feet when cycling. It is also a good form for people with a pain in your feet or your back.
Tạm dịch: Bạn không phải gánh trọng lượng cơ thể trên đôi chân của mình khi đạp xe. Nó cũng là một hình thức tốt cho những người bị đau ở bàn chân hoặc lưng của bạn.
27. If you do too quickly, it can have bad effects.
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn đạp xe quá nhanh?
Thông tin: Doing too quickly can have bad effects.
Tạm dịch: Đạp xe quá nhanh có thể có tác dụng xấu.
Dịch đoạn văn:
Cùng với chạy bộ và bơi lội, đạp xe là hình thức tập thể dục toàn diện tốt nhất. Nó có thể giúp tăng cường sức mạnh và năng lượng của bạn, mang lại cho bạn một trái tim khỏe mạnh hơn. Bạn không phải gánh trọng lượng cơ thể trên đôi chân của mình khi đạp xe. Nó cũng là một hình thức tốt cho những người bị đau ở bàn chân hoặc lưng của bạn. Bạn nên bắt đầu sở thích của mình. Đạp xe quá nhanh có thể có tác dụng xấu.
Bạn nên đạp xe hai lần hoặc ba lần một tuần. Nếu bạn thấy mình bị đau, bạn sẽ dừng lại và nghỉ ngơi.
C
VI
28. When did you start your hobby?
Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi: “Wh/H + trợ động từ + S + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Bạn bắt đầu sở thích của bạn khi nào?
29. We have asked people to donate books and clothes for the poor children so far.
Dấu hiệu: “so far” –“gần đây”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
Tạm dịch: Chúng tôi đã hỏi mọi người để quyên góp sách và quần áo cho trẻ em nghèo gần đây.
30. I think that in the future, people will take up more outdoor activities.
Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, dự đoán dựa vào ý kiến cá nhân
Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Tôi nghĩ trong tương lai mọi người sẽ bắt đầu theo đuổi nhiều hoạt động ngoài trời hơn.
31. My best friend doesn’t like mountain climbing because he’s afraid of heights.
S + V + because + S + V: bởi vì…
Tạm dịch: Bạn thân của tôi không thích leo núi vì cậu ấy sợ những nơi trên cao.
VII
32. He is the kindest man (that) she has ever met.
S + have/ has + never + Vp2 such + (a/an) + adj + N before
= N + tobe + tính từ so sánh hơn nhất + (that) + S + have/ has + ever + Vp2
Tạm dịch: Cô ấy chưa từng gặp một người đàn ông tốt như vậy trước đó.
= Anh ấy là người đàn ông tốt nhất mà cô ấy đã từng gặp.
33. 33. He collects toy cars as a hobby.
V + as + N: làm cái gì như cái gì
collect toy cars as a hobby: sưu tầm ô tô đồ chơi như một sở thích
Tạm dịch: Sở thích của anh ấy là sưu tầm ô tô đồ chơi.
= Anh ấy sưu tầm ô tô đồ chơi như một sở thích.
34. You don’t need to finish the work today.
don’t need + to V_nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Nó là không cần thiết để hoàn thành công việc hôm nay.
= Bạn không cần hoàn thành công việc hôm nay.
…………………………………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Năm học ....
Môn: Tiếng Anh lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 4)
I. PHONICS: Choose the word in each group that has the underlined, italic pronounced differently from the list.
1. A. chemistry B. chat C. lunch D. teacher
2. A. celebration B. collection C. education D. question
3. A. relax B. snack C. area D. atlas
4. A. history B. hour C. household D. horrible
5. A. physics B. library C. happy D. dryer
II. Choose A, B, C or D to complete the sentences:
6. We will …………..cakes and sweets.
A. to eat
B. eating
C. eat
D. eats
7. ……………………. is your family name?
A. who
B. what
C. where
D. when
8. We often read the instructions carefully in order to make __________ of the things we like best.
A. models
B. copies
C. uses
D. meanings
9. If your hobby is greeting card making, you can give your __________ to your friends as presents.
A. money
B. hobby
C. products
D. greetings
10. My family enjoys __________ because we can sell vegetables and flowers _________ money.
A. garden – to
B. gardening – for
C. garden – of
D. gardening - by
III. Use the correct verb forms:
11. ……………………. you……………………. a job yet? (find)
12. Emily and Molly (know) ……………………. each other for more than 10 years now.
13. The Titanic (hit) ……………………. an iceberg in 1912 and (sink)……………………. within an hour.
14. I (meet)……………………. my friend two days ago.
15. Frank (get) ……………………. his bike last May. So he (have)……………………. it for 4 months.
16. They (live) ……………………. in that house since it was built.
IV. Choose the correct answer A, B, c or D to fill each blank in the following passage.
My friend, Ben, has had a few problems with his health. He didn’t feel well, (17)_____ he told his parents about that. His mum said, “You should eat (18) _____ vegetables. You shouldn’t eat (19) _____ every day.” His dad said, “You should go to bed (20) _____. You (21) _____ stay up so late at night.” He phoned me and told me about the problems. I said, “Don’t play so (22) _____ computer games.
17.
A. because
B. or
C. and
D. but
18.
A. more
B. less
C. most
D. the more
19.
A. home-cooked food
B. fresh food
C. junk food
D. traditional food
20.
A. late
B. lately
C. earlier
D. more earlier
21.
A. should
B. shouldn’t
C. must
D. needn’t
22.
A. many
B. much
C. lot
D. lots
V. Give the correct form of the verbs in the brackets.
23. Tuan learns how (repair) ________________ bike after school.
24. Mary is good at (learn) ________________ French.
25. Children shouldn’t (stay) ________________ up late
26. Would you like to come to my house for dinner?- Thanks for (invite) ________________ me.
27. Minh sometimes (play) ________________ soccer at recess.
VI. Read the following passage and answer question.
In Viet Nam, secondary school students often go to school six days a week, from Monday to Saturday. At school, they study about 13 subjects such as: Math, English, Literature Classes often start at 7 a.m and finish at 11 a.m. They have two 15 minute breaks each day. One break is in the morning and the other is in the afternoon. At recess, they often play some traditional games such as: playing marbles, skipping rope, shuttle cock…The yard is very noisy until the bell rings and classes begin again.
28. How many subjects do they study at school?
................................................................................
29. What time do classes start and finish?
................................................................................
30. What do they often do at recess?
................................................................................
VII. Rewrite the sentences as directed in the brackets.
31. I / my math homework/ at the moment./ am doing (Sắp xếp từ xáo trộn thành câu)
⇒ ................................................................................
32. about/ picnic/ going/ a/ How/ for/? (Sắp xếp từ xáo trộn thành câu)
⇒ ................................................................................
VIII. Rewrite the following sentences with the words given.
33. Doing physical exercises is good for you.
⇒ It's ................................................................................
34. Jenny started working as a singer six years ago.
⇒ Jenny has................................................................................
I
1. A
A. chemistry /ˈkemɪstri/
B. chat /tʃæt/
C. lunch /lʌntʃ/
D. teacher /ˈtiːtʃə(r)/
Phương án A phần được gạch chân phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
2. D
A. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/
B. collection /kəˈlekʃn/
C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
D. question /ˈkwestʃən/
Phương án D phần gach chân phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /ʃ/
3. C
A. relax /rɪˈlæks/
B. snack /snæk/
C. area /ˈeəriə/
D. atlas /ˈætləs/
Phương án C phần được gạch chân phát âm là /e/, còn lại phát âm là /æ/
4. B
A. history /ˈhɪstri/
B. hour /ˈaʊə(r)/
C. household /ˈhaʊshəʊld/
D. horrible /ˈhɒrəbl/
Âm “h” trong phương án B là âm câm, còn lại được phát âm là /h.
5. D
A. physics /ˈfɪzɪks/
B. library /ˈlaɪbrəri/
C. happy /ˈhæpi/
D. dryer /ˈdraɪə(r)/
Phương án D phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
II
6. C
Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn bánh và kẹo.
7. B
A. who: ai
B. what: cái gì
C. where: ở đâu
D. when: khi nào
family name: tên họ
Tạm dịch: Tên họ của bạn là gì?
8. A
make models: làm mô hình
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc hướng dẫn một cách cẩn thận để làm mô hình của những đồ vật chúng tôi thích nhất.
9. C
A. money (n): tiền
B. hobby (n): sở thích
C. products (n): sản phẩm
D. greetings (n): lời chào
Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là làm thiệp, bạn có thể tặng sản phẩm của bạn tới những người bạn làm quà.
10. B
enjoy + V_ing: yêu thích làm gì
for something: cho cái gì/ việc gì ⇒ chỉ mục đích
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau củ và hoa để lấy tiền.
III
11. Have - found
Dấu hiệu: Trong câu có “yet” – chưa
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc câu hỏi: Have/ Has + S + VP2 + (yet).
Tạm dịch: Bạn đã tìm được việc chưa?
12. have known
Dấu hiệu: “for + khoảng thời gian”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Emily và Molly đã biết nhau được hơn 10 năm rồi.
13. hit - sank
Dấu hiệu: “in 1912”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
Tạm dịch: Tàu Titanic đã đâm và một tảng bang vào năm 1912 và chìm xuống trong 1 giờ đồng hồ.
14. met
Dấu hiệu: “two days ago” – 2 ngày trước
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
Tạm dịch: Tôi đã gặp bạn của tôi 2 ngày trước.
15. got – has had
Dấu hiệu: Chỗ trống thứ nhất có “last May” – tháng 7 vừa rồi
Chỗ trống thứ 2 có “for 4 months” – khoảng 4 tháng
Tạm dịch: Frank đã lấy chiếc xe đạp của anh ấy tháng 7 trước vậy nên anh ấy đã có nó được 4 tháng.
16. have lived
Dấu hiệu: “since it was built” – kể từ khi nó được xây dựng
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống trong căn nhà đó kể từ khi nó được xây dựng.
IV
17. C
A. because: bở vì
B. or: hoặc
C. and: và
D. but: nhưng mà
He didn’t feel well, (1) and he told his parents about that.
Tạm dịch: Anh ấy đã cảm thấy không tốt và anh ấy đã nói cho bố mẹ về điều đó.
18. A
“You should eat (2) more vegetables.
Tạm dịch: Bạn bên ăn nhiều rau củ hơn.
19. C
A. home-cooked food: đồ ăn nhà làm
B. fresh food: đồ ăn tươi
C. junk food: đồ ăn nhanh
D. traditional food: đồ ăn truyền thống
You shouldn’t eat (3) junk food every day.”
Tạm dịch: Bạn không nên ăn đồ ăn nhanh mỗi ngày.
20. C
A. late (adj/ adv): muộn
B. lately (adv): gần đây
C. earlier (adj/ adv): sớm hơn
D. sai ngữ pháp
You should go to bed (4) earlier
Tạm dịch: Bạn bên đi ngủ sớm hơn.
21. B
A. should: nên
B. shouldn’t: không nên
C. must: phải
D. needn’t: không cần
You (5) shouldn’t stay up so late at night.
Tạm dịch: Bạn không nên thức muộn và buổi tối.
22. A
A. many + danh từ đếm được số nhiều
B. much + danh từ không đếm được
C. lot: thiếu “a lot of”
C. lots: thiếu “lots of”
Don’t play so (6) many computer games
Tạm dịch: Đừng chơi quá nhiều trò chơi trên máy tính.
Dịch đoạn văn:
Bạn tôi, Ben, đã gặp một vài vấn đề về sức khỏe. Anh ấy cảm thấy không khỏe và anh ấy đã nói với bố mẹ về điều đó. Mẹ anh nói: “Con nên ăn nhiều rau hơn. Bạn không nên ăn đồ ăn vặt hàng ngày. " Cha anh ấy nói, “Con nên đi ngủ sớm hơn. Bạn không nên thức khuya như vậy ”. Anh ấy gọi điện cho tôi và nói với tôi về các vấn đề. Tôi nói, “Đừng chơi quá nhiều trò chơi máy tính.
V
23. to repair
Sau từ để hỏi + to V
Tạm dịch: Tuấn học làm thế nào để sửa xe đạp sau giờ học ở trường.
24. learning
Sau giới từ + V_ing
tobe good at + V_ing: giỏi ở việc gì
Tạm dịch: Mary giỏi học tiếng Pháp.
25. stay
Should/ Shouldn’t + V_nguyên thể: nên làm gì/ không nên làm gì
Tạm dịch: Trẻ em không nên thức muộn.
26. inviting
Sau giới từ + V_ing
thanks for + V_ing: cảm ơn vì việc gì
Tạm dịch: Bạn có muốn đến nhà tôi ăn tối không? – Cảm ơn vì đã mời tôi.
27. plays
Dấu hiệu: trạng từ chỉ tần suất “sometimes” – thỉnh thoàng
Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra theo thói quen, thường xuyên, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: She/ He/ It/ Danh từ số ít + V+e/es.
Tạm dịch: Minh thỉnh thoảng chơi bóng đá vòa giời ra chơi.
VI
28. They study 13 subjects at school.
Học học bao nhiêu môn học ở trường?
Thông tin: At school, they study about 13 subjects such as:..
Tạm dịch: Ở trường, học học khoảng 13 môn học ví như: …
29.Classes start at 7 a.m and finish at 11 a.m.
Lớp học bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ?
Thông tin: Classes often start at 7 a.m and finish at 11 a.m.
Tạm dịch: Các lớp học thường bắt đầu vào 7 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ sáng.
30.They often play some traditional games such as: playing marbles, skipping rope, shuttle cock…
Họ thường làm gì vào giờ ra chơi?
Thông tin: At recess, they often play some traditional games such as: playing marbles, skipping rope, shuttle cock…
Tạm dịch: Vào giờ ra chơi, các em thường chơi một số trò chơi truyền thống như: chơi bi, nhảy dây, đá cầu…
Dịch đoạn văn:
Ở Việt Nam, học sinh trung học thường đi học sáu ngày một tuần, từ thứ Hai đến thứ Bảy. Ở trường, các em học khoảng 13 môn như: Toán, Anh văn, Văn học. Các lớp thường bắt đầu từ 7 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ sáng. Mỗi ngày các em có hai giờ giải lao 15 phút. Một lượt nghỉ vào buổi sáng và một lượt nghỉ vào buổi chiều. Vào giờ ra chơi, các em thường chơi một số trò chơi truyền thống như: chơi bi, nhảy dây, đá cầu… Sân rất ồn ào cho đến khi chuông reo và giờ học lại bắt đầu.
VII
31.I am doing my math homework at the moment.
Dấu hiệu: “at the moment” – vào lúc này
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Tôi đang làm bài tập toán về nhà vào lúc này.
32.How about going for a picnic?
How about + V_ing: Gợi ý ai đó làm gì
Tạm dịch: Bạn nghĩ sao về việc đi dã ngoại?
VIII.
33 .It’s good for you to do physical exercises.
It’s good for somebody to do something: Nó là tốt cho ai đó để làm gì.
Tạm dịch: Nó là tốt cho bạn để tập thể dục thể chất.
34 .Jenny has worked as a singer for six years.
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Jenny đã bắt đầu làm việc như một ca sĩ 6 năm trước