Với giải câu hỏi 1 trang 129 Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Địa lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo
Câu hỏi 1 trang 129 Địa Lí lớp 6: Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh).
Lời giải:
Lớp |
Vỏ Trái Đất |
Lớp Manti |
Lớp Nhân |
Độ dày |
5km - 70km. |
2900km. |
3400km. |
Trạng thái |
- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng. - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. - Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Tồn tại ở trạng thái rắn. |
Chia thành 2 tầng: - Manti trên ở trạng thái quánh dẻo. + Manti dưới ở trạng thái rắn chắc. |
- Chia làm 2 tầng: + Nhân ngoài ở ở thể lỏng. + Nhân trong vật chất ở dạng rắn. - Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife). |
Nhiệt độ |
Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C. |
Từ 15000C đến 47000C. |
Khoảng 50000C. |
Lý thuyết Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.
- Đặc điểm các lớp
Lớp |
Vỏ Trái Đất |
Manti |
Nhân |
Độ dày |
5km - 70km. |
2900km. |
3400km. |
Trạng thái |
Rắn. |
Quánh dẻo đến rắn. |
Lỏng đến rắn. |
Nhiệt độ |
Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C. |
Từ 15000C đến 37000C. |
Khoảng 50000C. |
Xem thêm các bài giải bài tập Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: