60 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 24 có đáp án 2023: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền

Tải xuống 10 4.5 K 21

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 10 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình SGK Lịch sử 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 24 có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 24 có đáp án: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyềnTrắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 24 có đáp án: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?

A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức "Ngày đồng tâm".

D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.

Lời giải

Để giải quyết nạn đói trước mắt, chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn,… để nấu rượu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ cách mạng đã phát động phong trào nào? 

A. "Ngày đồng tâm"

B. "Tuần lễ vàng"

C. "Hũ gạo cứu đói"

D. "Nhường cơm, xẻ áo"

Lời giải

Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã tích cực hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?  

A. Lập hũ gạo tiết kiệm

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói

C. Tăng gia sản xuất

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ

Lời giải

Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài. Để khuyến khích sản xuất, chính quyền cách mạng đã ra lệnh bãi bỏ các thứ thuế vô lý; tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công một cách công bằng, dân chủ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức nào?  

A. hũ gạo cứu đói

B. ty bình dân học vụ

C. nha bình dân học vụ

D. cơ quan Giáo dục quốc gia

Lời giải

Ngày 8-9-1945, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ- cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Lực lượng nào đã dọn đường cho quân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?  

A. Mĩ

B. Anh

C. Nhật Bản

D. Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Anh là lực lượng đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng

C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai

D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ

Lời giải

Đêm ngày 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là  

A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương

B. Do Trung Hoa Dân Quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá

C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới

D. Chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Do chính quyền cách mạng chưa nắm được quyền quản lí ngân hàng Đông Dương, cùng với việc Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc đã mất giá kiến cho nền tài chính bị rối loạn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là  

A. Pháp

B. Anh

C. Trung Hoa Dân Quốc

D. Mĩ

Lời giải

Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là thực dân Pháp. Vì quân Pháp đã nổ súng chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai. Còn Anh và Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh nên không thể lộ mặt mà chỉ có thể ngầm phá hoại. Mĩ thì chỉ dùng áp lực từ xa để điều khiển Trung Hoa Dân Quốc hành động với vấn đề Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946,  Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? 

A. Tạm thời hòa hoãn

B. Đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh chính trị

D. Đấu tranh ngoại giao

Lời giải

Tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Đâu không phải biện pháp của chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?

A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ

B. Nhận cung cấp một phần lương thực

C. Cho phép lưu hành tiền quan kim, quốc tệ

D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng

Lời giải

Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho các đảng Việt Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, cùng 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp và 1 ghế chủ tịch nước. Đồng thời nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế như: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Sự kiện nào thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam?  

A. Hiệp ước Hoa- Pháp

B. Hiệp ước Nam Kinh

C. Hòa ước Thiên Tân

D. Hiệp ước Pháp- Trung

Lời giải

Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam được thể hiện bằng sự kiện ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã kí Hiệp ước Hoa- Pháp . Theo đó Trung Hoa Dân Quốc được Pháp trả lại các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là  

A. Đối đầu

B. Đồng minh

C. Hòa hoãn

D. Thù địch

Lời giải

Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là hòa hoãn đối thoại thông qua việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?  

A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc

B. Anh, Pháp

C. Anh, Mĩ

D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào?  

A. Pháp

B. Trung Hoa Dân Quốc

C. Anh

D. Mĩ

Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc quân Trung Hoa Dân Quốc tiến vào giải giáp quân đội Nhật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã  

A. thành lập “Nha bình dân học vụ”

B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”

C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”

D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước

Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám, chính quyền cách mạng mới được thành lập đã đứng trước nguy cơ bị lật đổ, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngày 8-9-1945, chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói ?

A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.

C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.

D. Lập các hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu.

Lời giải

Để giải quyết nạn đói, chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn… để nấu rượu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc

D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức

Lời giải

Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ : Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) có tác động như thế nào đến quân Trung Hoa Dân Quốc? 

A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam

B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc

C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp

D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc

Lời giải

Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) kí kết giữa Việt Nam với Pháp đã đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là  

A. Chính quyền cách mạng non trẻ

B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ

C. Văn hóa lạc hậu

D. Ngoại xâm và nội phản

Lời giải

Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Vì cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt với nhiều thế lực thù địch đe dọa đến nền độc lập dân tộc. Hơn nữa, đây cũng là khó khăn lâu dài, không thể chủ động giải quyết trong 1 sớm 1 chiều. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Vì sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?  

A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch

B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận

C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực

D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng

Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” do cùng một lúc gặp phải rất nhiều khó khăn như: chính quyền cách mạng non trẻ; kinh tế- tài chính kiệt quệ; văn hóa lạc hậu; các thế lực ngoại xâm và nội phản âm mưu thủ tiêu nền độc lập dân tộc…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là  

A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài

C. Giải quyết tàn dư của chế dộ cũ để lại

D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc

Lời giải

Thành quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho Việt Nam là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, độc lập dân tộc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?

A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù

B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế

C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch

D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa

Lời giải

Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 đã củng cố được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các cuộc đấu tranh ngoại giao. Đồng thời, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau cách mạng tháng Tám là  

A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh

B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ

C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế

D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài

Lời giải

Nguyên nhân chủ yếu để từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc là do Việt Nam đang tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, nên cần tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Đâu là lý do quyết định để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?

A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc

B. Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước

C. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp

Lời giải

Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là để tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc trong khi sức ta chưa đủ mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Ý phản ánh đúng nhất về lý do Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời nhân nhượng với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng

A. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

B. Phía Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.

Lời giải

Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc để đối phó với quân Pháp ở Nam Bộ. Sau ngày 6-3-1946, Đảng ta lại chủ trương hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Nguyên nhân Đảng ta đưa ra chủ trương trên là do chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946 đã phản ánh điều gì của nhân dân Việt Nam?  

A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh

C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình

D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai

Lời giải

Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 cho thấy thiện chí giải quyết những xung đột bằng biện pháp hòa bình, chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng khi cả hai không thể tiếp tục thương lượng được nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào  

A. Huỳnh Thúc Kháng      

B. Hồ Chí Minh

C. Tôn Đức Thắng

D. Võ Nguyên Giáp

Lời giải

“Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng trước khi sang Pháp. Tức là phải lấy cái bất biến (không thay đổi) mà ứng phó với cái vạn biến (cái luôn thay đổi). Điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là độc lập dân tộc

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?

A. Nạn đói, nạn dốt.

B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.

D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.

Đáp án B

Câu 29: Những thuận lợi cơ bản sau tháng Tám 1945 ở nước ta?

A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.

D. a, b và c đúng.

Đáp án D

Câu 30: Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Kẻ thù đông và mạnh, nền độc lập, tự do của đất nước bị đe doạ nghiêm trọng

B. Sự non yếu của chính quyền mới thành lập.

C. Những di hại do chế độ thực dân, phong kiến để lại trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hoá, xã hội.

D. a, b và c đúng.

Đáp án D

Câu 31: Để xây dựng một chính quyền nhà nước vững mạnh thì công việc đầu tiên nhân dân ta phải làm là gì?

A. Tham gia bầu cử cơ quan nhà nước ở Trung ương (Quốc hội)

B. Tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã).

C. a và b đúng.

D. a và b sai.

Đáp án C

Câu 32: Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì?

A. Quyền tự do, dân chủ.

B. Quyền làm chủ tập thể.

C. Quyền ứng cử, bầu cử.

D. Quyền làm chủ đất nước.

Đáp án D

Câu 33: Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự.., thực sự là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:

A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.

C. Tuyên ngôn Độc lập 2/9/1945.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I

Đáp án D

Câu 34: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào?

A. 5/1/1946.

B. 6/1/1946.

C. 7/1/1946.

D. 8/1/1946.

Đáp án B

Câu 35: Quốc hội khóa I (6/1/1946) đã bầu được:

A. 333 đại biểu.

B. 334 đại biểu,

C. 335 đại biểu.

D. 336 đại biểu.

Đáp án A

Câu 36: Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì?

A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.

B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.

C. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.

D. a và b đúng.

Đáp án D

Câu 37: Sự kiện nào trong năm 1945-1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập ủy ban hành chính các cấp.

D. a, b và c đúng.

Đáp án D

Câu 38: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến.

Đáp án A

Câu 39: Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ (6/3/1946) nhằm mục đích gì?

A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù.

B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giap quân đội Nhật.

Đáp án A

Câu 40: Trong văn kiện ngoại giao nào đây, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục đi lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

B. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946).

C. Tạm ước Việt- Pháp (14/9/1946).

D. Hiệp định Gionevo năm 1945 về Đông Dương.

Đáp án B

Câu 41: Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu săc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam.

Đáp án A

Câu 42: Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Bổ túc văn hóa.

C. Bình dân học vụ.

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Đáp án C

Câu 43: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?

A. 7/3/1945

B. 8/9/1945

C. 9/9/1945

D. 10/9/1945

Đáp án B

Câu 44: Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm.

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

Đáp án C

Câu 45: Câu nào dưới đây là lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói:

A. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

B. “Tấc đất, tấc vàng”.

C. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nửa!”.

D. Tất cả các câu trên.

Đáp án C

Câu 46: Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

A. 28/1/1946

B. 29/1/1946

C. 30/1/1946

D. 31/1/1946

Đáp án D

Câu 47: Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?

A. 23/11/1946

B. 24/11/1946

C. 25/11/1946

D. 26/11/1946

Đáp án A

Câu 48: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa-Pháp (2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để giải giáp quân dội Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để xâm lược Việt Nam lần thứu hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Đáp án D

Câu 49: Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, thực dân Pháp đã mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào?

A. Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và Tự vệ thành phố Sài Gòn.

B. Bắc Bộ phủ và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.

C. Tự vệ thành phố Sài Gòn và Bắc Bộ phủ.

D. Sân bay Tân Sơn Nhất và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.

Đáp án A

Câu 50: Ngày 2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì?

A. Lập ra bản dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước ta.

B. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.

D. a, b và c đúng.

Đáp án D

Câu 51: Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1956, Chính phủ nước VNDCCH nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. Đẩm bảo an ninh quốc gia.

B. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.

C. Giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.

Đáp án C

Câu 52: Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

A. 2/9/1945

B. 6/9/1945

C. Đêm 22 rạng 23/9/1945

D. 5/10/1945

Đáp án C

Câu 53: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.

B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Đáp án B

Câu 54: Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.

B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.

C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường.

Đáp án A

Câu 55: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Đáp án C

Câu 56: Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?

A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.

B. Tưởng cỏ bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.

C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khí ta còn có nhiều khó khăn.

D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.

Đáp án C

Câu 57: Bốn ghế Bộ trường trong Chính phủ Liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tường đó những bộ nào?

A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.

C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.

D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

Đáp án A

Câu 58: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946?

A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tướng về nước.

C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.

D. a, b và c đúng.

Đáp án D

Câu 59: Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ:

A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.

B. Sự lùi bước tạm thời của ta.

C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Đáp án A

Câu 60: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Đáp án D

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống