Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới và 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới môn Địa lí lớp 10 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới Địa lí lớp 10.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới:
ĐỊA LÍ 10 BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- Nguyên nhân: Do trái đất hình cầu và bức xạ mặt trời tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt trái đất thay đổi từ xích đạo về hai cực.
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
Các vòng đai | Vị trí | |
---|---|---|
Giữa các đường đẳng nhiệt | Khoảng vĩ tuyến | |
Nóng | 200C của 2 bán cầu | 300B đến 300N |
Ôn hòa | 200C và 100C của tháng nóng nhất | 300 đến 600 ở cả hai bán cầu |
Lạnh | Giữa 100 và 00 của tháng nóng nhất | Ở vòng đai cận cực của 2 bán cầu |
Băng giá vĩnh cửu | Nhiệt độ quanh năm dưới 00C | Bao quanh cực |
b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
- Các đai khí áp: Gồm 7 khí áp (áp thấp xích đạo, 2 áp thấp ôn đới, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 áp cao cực).
- Các đới gió: Gồm 6 đới gió (2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 đông cực).
Hình 21.1. Các đai khí áp và gió trên Trái Đất
c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Hình 21.2. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu xem kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.
- Các đới khí hậu chính trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
- Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo.
- Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
- Khái niệm: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân:
+ Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
+ Nguồn năng này phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, núi cao.
- Bao gồm hai quy luật: Quy luật đai cao và quy luật địa ô.
- Đặc điểm:
Quy luật | Khái niệm | Nguyên nhân | Biểu hiện |
---|---|---|---|
Đai cao | Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình | Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa | Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao |
Địa ô | Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ |
- Sự phân bố đất liền và biển, đại dương → Khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây - Núi chạy theo hướng kinh tuyến |
Thay đổi thảm thực vật theo kinh độ |
- Ví dụ tiêu biểu:
+ Quy luật đai cao: Sự thay đổi đất và thực vật theo độ cao.
Hình 21.3. Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cap-ca
+ Quy luật địa ô: Sự thay đổi thảm thực vật ở vĩ độ 400B ở lục địa Bắc Mĩ.
Hình 21.4. Các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
Phần 2: 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Câu 1: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
A. Sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.
D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao .
Lời giải:
Nguyên nhân hình thành quy luật đai cao là do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
A. Sự phân bố của các vành đai nhiệt theo độ cao.
B. Sự phân bố của các vành đai khí áp theo độ cao.
C. Sự phân bố của các vành đai khí hậu theo độ cao.
D. Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Lời giải:
Biểu hiện rõ rệt của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.
D. Sự thay đổi các nhóm đất theo kinh độ.
Lời giải:
Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ?
A. Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới .
B. Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.
C. Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.
D. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
Lời giải:
Biểu hiện cho quy luật địa đới là các đới gió chính trên Trái Đất, gồm 6 đới gió: 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió ôn đới (gió Tây ôn đới), 2 đới gió Đông cực.
- Gió mùa là gió thổi theo mùa, gió phơn là gió địa phương → không phải là đới gió chính thổi quanh năm trên Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?
A. Vòng tuần hoàn của nước.
B. Các hoàn lưu trên đại dương.
C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.
D. Các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Lời giải:
- Biểu hiện của quy luật địa đới là các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật: có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo và 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo
⇒ Nhận xét C đúng
- Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao là biểu hiện của quy luật đai cao ⇒ Loại.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
A. Thời gian.
B. Độ cao và hướng địa hình.
C. Vĩ độ.
D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.
Lời giải:
Khái niệm: quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
D. Góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Lời giải:
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời. Dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Số lượng các vành đai nhiệt trên Trái Đất là:
A. Năm vòng đai
B. Sáu vòng đai
C. Bảy vòng đai
D. Bốn vòng đai
Lời giải:
Số lượng các vành đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là bảy vòng đai: vòng đai nóng ở giữa, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh, hai vòng đai băng giá vĩnh cửu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí
A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
B. Nằm giữa các vĩ tuyến 50B và 50N.
C. Nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N.
D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 200C của tháng nóng nhất.
Lời giải:
Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là
A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ.
B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. Năng lượng bên ngoài trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.
Lời giải:
Nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Cho hình sau:
Dựa vào hình 17.1, ở lục địa Bắc Mĩ theo vĩ tuyến 400 B từ đông sang tây lần lượt là các kiểu thảm thực vật:
A. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao;rừng lá kim.
B. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao.
C. Rừng lá kim; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới.
D. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; xavan, cây bụi.
Lời giải:
B1. Quan sát bảng chú giải, xác định kí hiệu các thảm thực vật.
B2. Xác định kinh tuyến 40 độ Bắc chạy qua lục địa Bắc Mĩ → Đọc tên các thảm thực vật từ đông sang tây:
Gồm: Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao;rừng lá kim.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông sang tây ở vĩ tuyến 400B trên lục địa Bắc Mĩ là biểu hiện của
A. Quy luật địa đới.
B. Quy luật đai cao.
C. Quy luật địa ô.
D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí.
Lời giải:
Xác định từ khóa: Sự thay đổi từ đông sang tây → là sự thay đổi của thảm thực vật theo kinh độ.
⇒ Đây là biểu hiện của quy luật địa ô.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Nguyên nhân của sự thay đổi các kiểu thảm thực vật từ đông sang tây trên lục địa Bắc Mĩ là
A. Do sự phân bố đất liền và biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến.
B. Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy hướng đông – tây kết hợp gió mùa.
C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh kết hợp độ cao địa hình.
D. Do ảnh hưởng của vị trí địa lí kết hợp gió mùa.
Lời giải:
Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương kết hợp với dãy núi Coóc-đi-e chạy theo hướng Bắc - Nam, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tây.
- Khu vực ven bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương khí hậu được điều hòa bởi các khối khí biển ấm và ẩm, ngoài ra còn có dòng biển nóng chảy qua. ⇒ xuất hiện cảnh quan rừng lá rộng, rừng hỗn hợp và rừng lá kim
- Càng vào sâu bên trong lãnh thổ tính lục địa càng tăng nên khí hậu khô hạn hơn.⇒ xuất hiện cảnh quan thảo nguyên, cây bụi chịu hạn...
- Khu vực Bồn địa Lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị dãy núi Cooc-đi-e ở phía Tây chắn gió từ biển vào nên khí hậu cũng khô hạn. ⇒ xuất hiện cảnh quan thảo nguyên và cây bụi chịu hạn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: “Theo chiều Bắc – Nam, lãnh thổ nước ta phân hóa thành 2 phần: lãnh thổ phía Bắc từ dãy Bạch Mã (160B) trở ra, thiên nhiên đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; lãnh thổ phía Nam từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào, thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa”. Đây là biểu hiện của
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh địa lí.
B. Quy luật địa đới.
C. Quy luật đai cao.
D. Quy luật địa ô.
Lời giải:
Xác định từ khóa: theo chiều Bắc – Nam -> là chiều thay đổi của vĩ độ địa lí
⇒ Lãnh thổ nước ta trải dài trên 15 vĩ độ, theo chiều Bắc – Nam (do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc kết hợp bức chắn địa hình là dãy Bạch Mã), thiên nhiên nước ta phân hóa làm 2 phần (ranh giới là dãy Bạch Mã – 160B):
- Phần lãnh thổ phía Bắc: do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc hạ thấp nền nhiệt nên vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Phần lãnh thổ phía Nam:ảnh hưởng của gió mùa đông bắc suy yếu và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã, không còn thời tiết lạnh, khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa.
⇒ Đây là biểu hiện của quy luật địa đới
Có thể thấy rõ rõ biểu hiện của quy luật địa đới trên lãnh thổ nước ta thông qua bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cho biết chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào
A. đất đỏ badan thích hợp
B. khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ
C. độ cao của các cao nguyên thích hợp
D. có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp
Lời giải:
Vùng Tây Nguyên nước ta có các cao nguyên badan đồ sộ với độ cao trên 1000m (cao nguyên Lâm Đồng, Di Linh)
⇒ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm → do vậy ở các cao nguyên trên 1000m đã hình thành nên kiểu khí hậu mát mẻ, ôn hòa của vùng cận nhiệt → thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây chè. ⇒ Vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ. Đây là biểu hiện của quy luật đai cao.
Đáp án cần chọn là: B