Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

Tải xuống 16 2.7 K 23

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 16 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại và 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại môn Lịch sử lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại Lịch sử lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại:

LỊCH SỬ 10 BÀI 12: ÔN TẬP: LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGƯỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI

Phần 1: Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

1. Xã hội nguyên thủy

- Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng trải qua.

- Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả, luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống.

- Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt và chăn nuôi, dựng lều làm nhà để ở.

- Thời kì này trình độ loài người thấp kém…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại | Lý thuyết Lịch Sử lớp 10 đầy đủ nhất

Rìu tay vạn năng

Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại | Lý thuyết Lịch Sử lớp 10 đầy đủ nhất

Đồ đá mới :mài đục,khoan đá

Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại | Lý thuyết Lịch Sử lớp 10 đầy đủ nhất

Dựng lều làm nhà để ở

2. Xã hội cổ đại

a. Phương Đông cổ đại

- Điều kiện thiên nhiên thuận lợi: đất ven sông phì nhiêu, xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành sớm.

- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán trao đổi.

- Xã hội: quý tộc (vua là quý tộc lớn nhất), nông dân công xã, nô lệ.

- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại | Lý thuyết Lịch Sử lớp 10 đầy đủ nhất

Nông nghiệp ở phương đông

b. Phương Tây cổ đại

- Điều kiện thiên nhiên: vùng ven biển,…

- Kinh tế: thủ công nghiệp, thương nghiệp biển phát triển…, tiền tệ xuất hiện, thị quốc ra đời.

- Xã hội chiếm nô :chủ nô, nô lệ và bình dân.

- Chính trị: thể chế dân chủ của chủ nô.

3. Xã hội phong kiến (trung đại).

- Các quốc gia phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến từ những thế kỉ cuối trước Công nguyên, đến thế kỉ XVII-XIX rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

- Tây Âu bước vào thời phong kiến muộn hơn chừng 5 thế kỉ, đến thế kỉ XV-XVI chế độ phong kiến suy vong.

- Sau các cuộc phát kiến địa lý, tại Tây Âu bắt đầu quá trình hình thành mầm mống của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản

Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại | Lý thuyết Lịch Sử lớp 10 đầy đủ nhất

Nông nô làm ruộng.

Phần 2: 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

Câu 1: Các nước phương Tây chuyển sang chế độ phong kiến trong khoảng thời gian nào?

A. những thế kỉ cuối TCN   

B. những thế kỉ đầu CN.

C. thế kỉ V.

D. thế kỉ X đến XV.

Đáp án : Tây Âu bước vào thời kì phong kiến muộn hơn các nước phương Đông chừng 5 thế kỉ. Năm 476, đế quốc Rôma bị diệt vong, chế độ chiếm hữu nô lệ kết thúc, thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Xã hội phong kiến phương Đông phổ biến quan hệ bóc lột giữa hai giai cấp nào?

A. chủ nô và nô lệ.

B. địa chủ và nông dân lĩnh canh.

C. địa chủ và nô tì.

D. địa chủ và công nhân.

Đáp án : Xã hội phong kiến phương Đông được hình thành tương ứng với sự hình thành hai giai cấp địa chủ và nông dân lĩnh canh với quan hệ bóc lột chủ yếu là bóc lột địa tô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Quan hệ bóc lột trong xã hội phong kiến phương Tây là quan hệ giữa

A. Địa chủ và nông nô.

B. Địa chủ và nông nô.

C. Lãnh chúa và nông nô.       

D. Lãnh chúa và nô lệ.

Đáp án : Phần lớn đất đai được quý tộc và nhà thờ chia nhau chiếm đoạt (gọi là lãnh địa phong kiến). Chủ của lãnh địa gọi là lãnh chúa.Các lãnh chúa sống nhàn rỗi, xa hoa, họ bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô

Người sản xuất chính trong lãnh địa là nông nô, họ gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.

=> Quan hệ bóc lột trong xã hội phong kiến phương Tây là quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Từ thế kỉ XVII đến XIX là giai đoạn chế độ phong kiến phương Đông

A. phát triển thịnh đạt.

B. bước đầu hình thành.

C. sụp đổ hoàn toàn.

D. khủng hoảng trầm trọng.

Đáp án : Chế độ phong kiến phương Đông rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng các thế kỉ XVII – XIX, trước khi chủ nghĩa tư bản phương Tây đặt chân đến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Từ thế kỉ XV đến XVI là giai đoạn chế độ phong kiến phương Tây?

A. phát triển thịnh đạt

B. bước đầu hình thành

C. sụp đổ hoàn toàn.

D. khủng hoảng, suy vong.

Đáp án : Thế kỉ XV đến XVI, chế độ phong kiến phương Tây bước vào giai đoạn khủng hoảng, suy vong, chuẩn bị cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: “Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy là

A. Cùng nhau tìm kiếm thức ăn

B. Hợp tác với nhau trong lao động.

C. Sự công bằng bình đẳng

D. Người cao tuổi dược hưởng nhiều hơn.

Đáp án : - Thời kì nguyên thủy con người sống với nhau thành các thị tộc, bộ lạc nên có mối quan hệ huyết thống gần gũi. Hơn nữa những công việc kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc, nhất là việc săn đuổi, săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh luôn đòi hỏi phải có sự phân công hợp lí, mỗi người một việc và phối hợp ăn ý với nhau. Nhất là khi công cụ kim lại chưa xuất hiện, chưa có sản phẩm dư thừa thì đời sống con người còn quá thấp, thức ăn kiếm được chưa nhiều, cần phải cùng nhau làm việc và hưởng thụ bằng nhau.

=> Trong xã hội nguyên thủy, bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì con người phát dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Thời kì nào được coi là bước đi chập chững của loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua?

A. Xã hội nguyên thủy.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Tư bản chủ nghĩa.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Đáp án : Xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Hợp quần xã hội đầu tiên trong lịch sử tiến hóa của loài người được gọi là

A. công xã thị tộc mẫu hệ.      

B. bầy người nguyên thủy.

C. bộ lạc.           

D. công xã thị tộc mẫu hệ

Đáp án : Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gắn với người tối cổ là bầy người nguyên thủy. Người tối cổ đã có quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân công lao động nam và nữ, cùng chăm sóc con cái.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Việc tạo ra lửa và dùng lửa, làm ra các công cụ từ thô sơ đến chính xác, đa dạng đã chứng tỏ

A. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người

B. Sự cố gắng của các thành viên trong giai đình dưới sự chỉ đạo của nhà nước

C. Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thương nghiệp phương Đông.

D. Tinh thần lao động sáng tạo để không ngừng cải thiện cuộc sống của con người.

Đáp án : Việc tạo ra lửa và dùng lửa, việc làm ra công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng và sử dụng có hiệu quả đã chứng tỏ tinh thần lao động sáng tạo, luôn luôn cải tiến công cụ lao động của con người, nhằm mục đích không ngừng cải thiện đời sống của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Con người luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống biểu hiện qua việc

A. con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng.

B. bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng xương, tre, gỗ.

C. con người biết săn bắt, hái lượm.

D. sử dụng những mảnh đá hay những hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.

Đáp án : Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả, luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến trong khoảng thời gian nào?

A. những thế kỉ cuối TCN.

B. những thế kỉ đầu CN.

C. thế kỉ X đến XV.

D. thế kỉ XVII đến XIX.

Đáp án : Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến tương đối sớm từ khoảng những thế kỉ cuối trước Công nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 1)
Trang 1
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 2)
Trang 2
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 3)
Trang 3
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 4)
Trang 4
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 5)
Trang 5
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 6)
Trang 6
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 7)
Trang 7
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 8)
Trang 8
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 9)
Trang 9
Lịch Sử 10 Bài 12 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống