Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Tổng hợp câu hỏi chương địa lí kinh tế đại cương chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 31 trang gồm 55 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài Tổng hợp câu hỏi chương địa lí kinh tế đại cương có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 10.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án: Tổng hợp câu hỏi chương địa lí kinh tế đại cương:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 10
TỔNG HỢP CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO CHƯƠNG ĐỊA LÍ KINH TẾ ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
C. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
D. Do sự phân công lao động quốc tế
Lời giải:
Nguyên nhân các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển chủ yếu là vì các ngành công nghiệp nhẹ phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển: vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn nhanh; qui trình sản xuất không phức tạp; sử dụng nhiều lao động và nguồn nguyên liệu tại chỗ (chủ yếu từ nông nghiệp), tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Loại phương tiện vận tải nào dưới đây được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp, hỗ trợ nhiều loại hình giao thông vận tải khác?
A. Đường hàng không
B. Đường sắt
C. Đường ô tô
D. Đường thủy
Lời giải:
Vận tải ô tô là phương tiện vận tải có khả năng hỗ trợ, phối hợp với nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhờ ưu điểm: tính cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình, khí hậu. Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện vận tải khác như đường hàng không (máy bay), đường thủy – biển (cảng, tàu, thuyền,…), đường ống (xe chở dầu),...
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ngành vận tải nào dưới đây chiếm tỉ trọng vận chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Đường biển
B. Đường sông
C. Đường sắt
D. Đường ô tô
Lời giải:
Có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ở nước ta là loại hình vận tải đường bộ (đường ô tô), vì:
- Chiếm tỉ trọng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.
- Là loại hình vận tải cơ động nhất, có thể hoạt động được trên khắp cả nước.
- Chi phí đầu tư tương đối thấp, cước phí vận chuyển tương đối rẻ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nước nào dưới đây có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới hiện nay?
A. Nhật Bản
B. Hoa Kì
C. CHLB Đức
D. Trung Quốc
Lời giải:
- Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp các nước phát triển đã phát ra một lượng khí thải rất lớn ra môi trường gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong đó Trung Quốc là nước xả thải lượng khí lớn nhất trên thế giới hiện nay.
- Theo số liệu của tổ chức Global Carbon Project thì:
+ Trung Quốc là nước xả khí thải CO2 gây hiệu ứng nhà kính nhiều nhất thế giới, với 10.357 triệu tấn mỗi năm.
+ Nước Mỹ đứng thứ hai với việc "xả" 5.414 triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà kính CO2 mỗi năm.
+ Ấn Độ thải 2.274 triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà kính mỗi năm và đứng thứ 3 trong top 10 nước gây ô nhiễm không khí nhất thế giới.
+ Các nước còn lại trong top 10 nước xả thải khí thải CO2 lần lượt là: Liên Bang Nga, Nhật Bản, CHLB Đức, I-ran, Ả-rập Xê-út, Hàn Quốc và Canada.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?
A. Tổ chức các hoạt động dịch vụ
B. Hiệu quả ngành dịch vụ
C. Trình độ phát triển ngành dịch vụ
D. Mức độ tập trung ngành dịch vụ
Lời giải:
Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán là những đặc trưng riêng về văn hóa, xã hội của mỗi quốc gia, chúng được tạo ra, gìn giữ và lưu truyền cho tới ngày nay. Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức các hoạt động của ngành dịch vụ.
Ví dụ: Các lễ hội ở Việt Nam như lễ hội Đền Hùng, Chùa Hương, chùa Yên Tử, mùa xuân núi Bà Đen,… khi được tổ chức sẽ kéo theo các dịch vụ buôn bán, bán lẻ và dịch vụ vận tải phát triển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Vì sao hoạt động thương mại có vai trò hướng dẫn tiêu dùng?
A. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua
B. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới
C. Mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường
D. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng
Lời giải:
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
- Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất vì trong một nền sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.
- Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng; vì vậy, nó thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.
- Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng vì nó có thể tạo ra tập quán tiêu dùng mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Ven bờ tây Thái Bình Dương
B. Bờ đông Thái Bình Dương
C. Hai bờ Đại Tây Dương
D. Phía nam Ấn Độ Dương
Lời giải:
Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đấy vừa có hậu phương cảng rộng lớn nhất và phát triển, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển.
- Nhu cầu trao đổi hàng hóa và dịch vụ rất lớn.
- Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật, vốn và khoa học kĩ thuật.
- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng.
- Một vài cảng lớn: Marseilles, New York, Philadelphia, Rotterdam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường sắt dài nhất thế giới?
A. Hoa Kỳ
B. Nhật Bản
C. Liên Bang Nga
D. Trung Quốc
Lời giải:
- Hoa Kì được có là quốc gia có mạng lưới tuyến đường sắt dài nhất thế giới (250.000km). Theo đó, vận chuyển hàng hóa chiếm 80% tổng số mạng lưới đường sắt của quốc gia này, trong khi mạng lưới tuyến đường sắt chở hành khách dài 35.000km.
- Mạng lưới đường sắt Trung Quốc lớn thứ 2 trên thế giới (100.000km). Đứng vị trí thứ 3 là Nga (85.500km).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ?
A. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
C. Quy mô, cơ cấu dân số.
D. Mức sống và thu nhập thực tế.
Lời giải:
Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ. Ví dụ: mức sống, thu nhập thực tế ở thành phố cao nên sức mua và nhu cầu dịch vụ rất lớn dẫn đến việc hình thành các siêu thị, chuỗi siêu thị, các dịch vụ giải trí,… còn ở nông thôn thì ngược lại, mức sống thấp và thu nhập thực tế thấp nên hầu như không có siệu thị mà chỉ có các cửa hàng nhỏ lẻ,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Tại sao các hoạt động thương mại có tác dụng điều tiết sản xuất?
A. Trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường
B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng
C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua
D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới và mở rộng thị trường
Lời giải:
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
- Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất vì trong một nền sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm từ ngành nông nghiệp (hoa quả, các sản phẩm từ nông nghiệp, thủy hải sản, …) đến các sản phẩm từ ngành công nghiệp (máy móc, trang thiết bị, phương tiện vận tải,…) đều đem ra trao đổi trên thị trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Trong các vai trò dưới đây đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp?
A. Tạo việc làm cho người lao động trên thế giới.
B. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
Lời giải:
Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Ngành nông nghiệp cung cấp các sản phẩm từ trồng trọt như hoa quả, gạo, lúa mì, ngô,… và cung cấp các sản phẩm từ chăn nuôi như cá, thịt, trứng, sữa,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Nhân tố nào dưới đây có tác động lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay?
A. Dân cư và nguồn lao động
B. Vị trí địa lí
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Cơ sở hạ tầng
Lời giải:
- Vị trí về tự nhiên và kinh tế chính trị có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất ở trên thế giới và Việt Nam.
- Vùng có vị trí địa lí thuận lợi (giáp biển, gần vùng nguyên liệu, giao thông đô thị phát triển,...) hoạt động công nghiệp phát triển mạnh mẽ; ngược lại vùng miền núi xa xôi có hoạt động công nghiệp
Ví dụ: Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ có vị trí địa lí thuận lợi: là đầu mối giao thông của nước ta, đô thị phát triển, giáp biển Đông với cảng Sài Gòn với công suất lớn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, gần các vùng nguyên, nhiên liệu giàu có (nông sản Tây Nguyên và các tỉnh Đông Nam Bô; dầu mỏ).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
B. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công.
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có nguồn lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trong khi đó lại không có yêu cầu cao về trình độ, chuyên môn và trình độ kĩ thuật cao từ nguồn lao động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Vì sao ngành công nghiệp cơ khí được xem là quả tim của công nghiệp nặng?
A. Cung cấp các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.
B. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Có giá trị xuất khẩu và mang lại ngoại tệ ngày càng cao.
D. Tạo được công ăn việc làm cho phần lớn người lao động.
Lời giải:
Nguyên nhân ngành công nghiệp cơ khí được xem là quả tim của công nghiệp nặng vì:
- Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị cho các ngành kimh tế.
- Sản xuất máy động lực cho các ngành kinh tế.
- Sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu của xã hội.
- Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, đâu là yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng nhất?
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Cơ sở vật chất, hạ tầng
C. Sự phân bố tài nguyên du lịch
D. Sự phân bố các điểm dân cư
Lời giải:
Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là sự phân bố tài nguyên du lịch. Sự phân bố của tài nguyên du lịch có ảnh hưởng lớn đến mạng lưới du lịch.
Ví dụ: Ở miền biển sẽ phát triển du lịch nghỉ mát, tắm biển. Còn ở miền núi sẽ phát triển du lịch cộng đồng, tham quan, nghiên cứu,…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi thì cơ sở hạ tầng nào dưới đây phải được ưu tiên hàng đầu?
A. Xây dựng mạnh mạng lưới y tế, giáo dục
B. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm
C. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải
D. Mở rộng diện tích trồng rừng, cây công nghiệp
Lời giải:
- Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ giúp phá được thể "cô lập”, “tự cấp tự túc” của nền kinh tế.
- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.
Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, cần chú ý tới các nhân tố nào dưới đây?
A. Nguồn vốn đầu tư
B. Điều kiện tự nhiên
C. Điều kiện kĩ thuật
D. Dân cư, lao động
Lời giải:
Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là điều kiện tự nhiên.
- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng còn vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.
- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm,...
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.
- Sông ngòi: ảnh hưởng vận tải đường sông, chi phí cầu đường.
- Khoáng sản: ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Vị trí địa lí và điều kiện địa hình
B. Sự phân bố các điểm dân cư
C. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
D. Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế
Lời giải:
Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
+ Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
Ví dụ: Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển.
+ Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hoạt động ngành giao thông vận tải.
+ Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Quốc gia nào có cây cầu dài nhất thế giới trong các quốc gia dưới đây?
A. Hoa Kì
B. Nhật Bản
C. Pháp
D. Việt Nam
Lời giải:
Quốc gia có cây cầu dài nhất thế giới là Hoa Kỳ. Đó là cầu cao tốc Hồ Pontchartrain là cây cầu bắc ngang qua Hồ Pontchartrain (tiểu bang Louisiana, Mỹ), tổng chiều dài 38 km nối liền 2 thành phố Metairie và Quận St. Tammany.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất?
A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.
B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.
C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.
D. Chỉ vận chuyển được chất lỏng.
Lời giải:
- Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá) = Khối lượng luân chuyển/Cự li vận chuyển.
- Nguyên nhân chủ yếu ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất là do cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp. Vận tải hàng không thường có sự hạn chế về khối lượng và trọng lượng trở hàng. Nó cũng không phù hợp với hàng hóa cồng kềnh, hàng hóa có khối lượng lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Cho sơ đồ:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp tập trung.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
Lời giải:
- Khái niệm: Khu vực đất đai có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.
- Đặc điểm: Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riêng, chi phí sản xuất thấp, có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ và sản phẩm vừa phục vụ trong nước, vừa xuất khẩu.
- Phân tích sơ đồ: Qua sơ đồ, ta thấy có 1 số xí nghiệp tập trung riêng biệt và có cơ sở hạ tầng (giao thông, bến cảng,…) hỗ trợ sản xuất và xuất khẩu => Sơ đồ trên là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo hình thức khu công nghiệp tập trung.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Cho bảng số liệu
Hoa Kì, Trung Quốc và Anh có doanh thu du lịch trên lượt khách lần lượt là:
A. 2744; 1203,4; 1943,6 USD / lượt khách.
B. 2820; 1024,3; 1923,4 USD/ lượt khách.
C. 2900; 1043,2; 1962,4 USD / lượt khách.
D. 2944; 1023,4; 1926,4 USD / lượt khách.
Lời giải:
- Doanh thu du lịch bình quân đầu người = Doanh thu / dân số (USD/lượt khách hoặc người).
- Áp dụng công thức: Doanh thu du lịch bình quân của Hoa Kì = 220800 / 75 = 2944 USD/lượt khách. Tương tự, doanh thu du lịch bình quân của Trung Quốc và Anh lần lượt là: 1023,4 USD/lượt khách và 1926,4 USD/lượt khách.
- Như vậy, Hoa Kì, Trung Quốc và Anh có doanh thu du lịch trên lượt khách lần lượt là 2944; 1023,4; 1926,4 USD / lượt khách.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Cho bảng số liệu:
Qua bảng trên, cho biết các quốc gia nào dưới đây nhập siêu?
A. Hoa Kì, Ca- na – da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.
B. Trung Quốc, Ca – na -da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Đức.
D. Hoa Kì, Ca – na – da, Thái Lan, Đức.
Lời giải:
- Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu. Nếu xuất lớn hơn nhập thì xuất siêu, xuất nhỏ hơn nhập thì là nhập siêu.
- Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy:
+ Các nước xuất siêu là: Trung Quốc, Thái Lan và Đức.
+ Các nước nhập siêu là: Hoa Kì, Ca- na – da, Nhật Bản, Ấn Độ và Pháp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Cho bảng số liệu sau:
Trong các giai đoạn trên, giai đoạn nào tăng nhiều nhất?
A. 1950 – 1960.
B. 1990 – 2003.
C. 1970 – 1980.
D. 1960 – 1970.
Lời giải:
- Công thức: Sự tăng thêm = giá trị năm sau – giá trị năm trước (triệu tấn).
- Nhìn chung, Từ 1950 - 2003 Sản lượng khai thác dầu mỏ liên tục tăng.
+ Giai đoạn 1950 – 1960 tăng 529 triệu tấn.
+ Giai đoạn 1960 – 1970 tăng 1284 triệu tấn.
+ Giai đoạn 1970 – 1980 tăng 730 triệu tấn.
+ Giai đoạn 1980 – 1990 tăng 265 triệu tấn.
+ Giai đoạn 1990 – 2003 tăng 573 triệu tấn.
=> Như vậy, giai đoạn 1960 – 1970 tăng nhiều nhất, tiếp đến là giai đoạn 1970 – 1980,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Một quốc gia có giá trị nhập khẩu là 2019 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 9 tỉ USD. Vậy, giá trị xuất khẩu là:
A. - 2010 tỉ USD
B. 2010 tỉ USD
C. 2028 tỉ USD
D. - 2028 tỉ USD
Lời giải:
- Công thức tính: cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu.
- Áp dụng công thức: Giá trị xuất khẩu = Giá trị nhập khẩu + Cán cân xuất nhập khẩu = 2019 + 9 = 2028 tỉ USD
Vậy, giá trị xuất khẩu là 2028 tỉ USD.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực theo đầu người của thế giới, Việt Nam và Trung Quốc năm 2014 lần lượt là:
A. 553,5; 378,8; 460,6 kg/người.
B. 369,4; 553,5; 408,6 kg/người.
C. 408,6; 553,4; 408,6 kg/người.
D. 227,0; 554,3; 406,8 kg/người.
Lời giải:
- Công thức: Bình quân lương thực = Sản lượng lương thực / dân số (kg/người).
- Áp dụng công thức: Bình quân lương thực của thế giới = 2817,3 / 7625,8 x 1000 = 369,4 kg/người. Tương tự, lần lượt của Việt Nam và Trung Quốc là 553,5 kg/người và 408,6 kg/người.
Như vậy, bình quân lương thực theo đầu người của thế giới, Việt Nam và Trung Quốc năm 2014 lần lượt là 369,4; 553,5; 408,6 kg/người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Cho bảng số liệu
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là:
A. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối nhỏ.
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
Lời giải:
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Tỉ trọng các ngành của các nước phát triển có sự thay đổi qua các năm.
+ Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng giảm và giảm 1,4%.
+ Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng tương đối lớn nhưng có xu hướng giảm và giảm đi 8,6%.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất lớn và có xu hướng tăng, tăng thêm 10%.
=> Như vậy, trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ và tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Chính sách và xu thế phát triển
D. Thị trường quốc tế
Lời giải:
Thực tiễn cho thấy kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp đều cản trở sự phát triển kinh tế. Cơ chế thị trường sẽ kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, mang lại hiệu quả sản xuất và tăng trưởng kinh tế nhanh. Do vậy, sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực chính sách và xu thế phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Khí hậu có ảnh hưởng lớn nhất tới khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?
A. Xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,…
B. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
C. Đầu tư cơ sở vật chât cho sản xuất nông nghiệp.
D. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.
Lời giải:
Các điều kiện khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa,...) có ảnh hưởng rất lớn tới việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,… tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
Ví dụ: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo (nhiệt độ cao, tương đối ổn định,...) nên trồng được các cây nhiệt đới như cà phê, cao su, ca cao,... Còn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh nên trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như chè, bắp cải, su hào,...
Đáp án cần chọn là: A