7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử, tài liệu bao gồm 30 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Megabook

ĐỀ SỐ 14

ĐỀ THI THỬ THPT QG - NĂM 2018 – 2019

Tên môn: Lịch sử 12

 

Câu 1: Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?

A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm.

B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.

C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lí.

D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn.

 

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX?

A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.

C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.

D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.

 

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.                                                               B. Khởi nghĩa Lý Bí.

C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.                                                       D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

 

Câu 4: Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII là

A. Là cuộc cách mạng tư sản.

B. Là cuộc nội chiến.

C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập.

D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

 

Câu 5: Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu văn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?

A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.

B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.

C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ.

D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu.

 

Câu 6: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngũ Tứ (1919) với Cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?

A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.

B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.

 

Câu 7: Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

D. Vừa  tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

Câu 8: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn thực chất là

A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài.

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây.

D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam.

Câu 9: Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Giai cấp nông dân.                                              B. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản thành thị và công nhân.                    D. Giai cấp công nhân.

Câu 10: Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong năm đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc

B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta.

D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.

Câu 11: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở 

A. Tính chất và khuynh hướng.                            B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.            D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 12: Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công vào các địa điểm nào?

A. Chùa Thiên Mụ và đồn Mang Cá.                 B. Đại Nội và tòa Khâm sứ.

C. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.                     D. Đại Nội và đồn Mang Cá.

Câu 13: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.

1. Hội nghị Pốtxđam tổ chức tại Đức;                              2. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc;

3. Hội nghị Ianta được triệu tập;                               4. Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Xan Phranxixcô.

A. 5, 4, 1, 2.                                 B. 1, 2, 3, 4.                             C. 2, 3, 4, 1.                           D. 2, 3, 1, 4.

Câu 14: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. Châu Á.                                    B. Châu Âu.                             C. Châu Phi.                         D. Châu Mỹ.

Câu 15: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để  giành và bảo vệ độc lập vì

A. Thực dân Pháp xâm lược trở lại.                                  B. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.

C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.                                     D. Thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.

Câu 17: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).                                          B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.

C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.             D. Kí Hiệp định Henxinki.

Câu 18: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Anh.                                        B. Mỹ.                                     C. Pháp.                      D. Nhật.

Câu 19: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều.

A. Dựa trên các ngành khoa học cơ bản.                          B. Bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.                                 D. Bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 20: Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh.    B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới.                            D. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 21: Ý nào không phải nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 22: Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa các

A. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.          B. Phong trào đòi tự do dân chủ của tiểu tư sản.

C. Phong trào vô sản hóa.                                                   D. Phong trào công nhân.

Câu 23: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là

A. Báo Nhành lúa.            B. Báo Thanh niên.                 C. Báo Búa liềm.        D. Báo Người nhà quê.

Câu 24: Hai xu hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, tuy không đối lập nhau, bài xích nhau vì

A. Đều chủ trương lật đổ chế độ phong kiến.                        B. Đều dựa vào Nhật Bản để đấu tranh

C. Đều nhằm vào mục đích cứu nước cứu dân.                   D. Đều dựa vào tầng lớp trên của xã hội.

Câu 25: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 26: Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936-1939 đạt được?

A. Khối liên minh công - nông được hình thành.

B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.

C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.

Câu 27: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).

B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào.

Câu 28: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.                                               B. Giải phóng dân tộc.

C. Dân chủ tư sản kiểu mới.                                             D. Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 29: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu.

B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân.

C. Phối hợp với lực lượng đồng minh tham gia chính quyền.

D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 30: So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) thì Hội nghị 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm sức.

D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 31: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.                   D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 32: Vì sao Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2/1946)?

A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp.

B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước; Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta.

C. Quân Pháp ngày càng mạnh về mọi mặt.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam.

Câu 33: Cho các dữ liệu sau:

1. Bầu cử Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.       2. Thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

3. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.

Sắp xếp thời gian những biện pháp của Đảng Cộng và Chủ tịch Hồ Chí Minh xây dựng chính quyền cách mạng sau ngày 2/9/1945.

A. 1,2,3.                           B. 2, 1, 3.                                C. 3,2,1.                                              D. 1,3, 2.

Câu 34: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A. Dân chủ nhân dân.                                                       B. Khoa học và đại chúng.

C. Dân tộc và dân chủ.                                                     D. Chính nghĩa và nhân dân.

Câu 35: Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?

A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.

C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.

Câu 36: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi?

A. Tiến công chiến lược trên khắp cả nước.

B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam.

C. Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc.

Câu 37: Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.

B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Câu 38: Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Đảng (1/1959) là

A. Chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng miền Nam.

B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng.

C. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện sự đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng.

D. Thể hiện độc lập tự do.

Câu 39: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau năm 1975 là gì?

A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

C. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới để lại rất nặng nề.

D. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.

Câu 40: Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam ra nhập ASEAN.

B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.

C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

 

 

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN

 

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỢT II

Môn: LỊCH SỬ

Câu 1: Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?

     A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam                          B. Mặt trận Dân tộc thống nhất

     C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam                          D. Mặt trận Liên Việt

Câu 2: Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?

     A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

     B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

     C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực

     D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực

Câu 3: Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên

     A. Một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

     B. Một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

     C. Một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

     D. Một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh

Câu 4: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là

     A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia

     B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại

     C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa

     D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước n

Câu 5: Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là

     A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân               B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

     C. Lực lượng chính trị.                                                    D. Lực lượng vũ trang

Câu 6: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

     A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam

     B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

     C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ

     D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến

Câu 7: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là

     A. Hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí.

     B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

     C. Tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên

     D. Chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh

Câu 8: Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?

     A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.

     B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

     C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.

     D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu

Câu 9: Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?

     A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù

     B. Giải quyết khó khăn về tài chính

     C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

     D. Kiện toàn bộ máy nhà nước

Câu 10: Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2 (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta?

     A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam

     B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta

     C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.

     D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?

     A. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng                 B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

     C. Giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu         D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ

Câu 12: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

     A. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.

     B. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.

     C. Tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi

     D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.

Câu 13: Nhận xét nào dưới dây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XX?

     A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD              

     B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế

     C. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới

     D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 14: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949, nhằm mục tiêu chống lại

     A. Các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc          B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

     C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Cuba.                             D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu

Câu 15: Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của

     A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền              B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939

     C. Cuộc khởi nghĩa từng phần                            D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 16: Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc

     A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh

     B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật

     C. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực

     D. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới

Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây?

     A. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp

     B. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản

     C. Giải quyết yêu cầu thực tiễn của xã hội Việt Nam.

     D. Chế độ phong kiến và giai cấp tư sản cấu kết với nhau

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì

     A. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ

     B. Nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi

     C. Đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động

     D. Cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh

Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

     A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxiki (1975)

     B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).

     C. Cuộc gặp gỡ giữa M.Goóc ba chốp và G.Bu sơ trên đảo Manta (1989).

     D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972)

Câu 20: Sự kiện mở ra khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam trong năm 1945 là

     A. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1.

     B. Nhật đầu hàng Đồng minh

     C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”.

     D. Nhật đảo chính Pháp

Câu 21: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1.Cao trào kháng Nhật cứu nước                 2.Nhật xâm lược Đông Dương

3.Mặt trận Việt Minh ra đời                        4.Nhật đảo chính Pháp.

     A. 3 – 4 – 2 – 1.            B. 4 – 1- 3 – 2               C. 2 – 3 – 4 – 1             D. 1 – 3 – 2 – 4.

Câu 22: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào

     A. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá rộng rãi.

     B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương

     C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

     D. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang thực hiện chính sách tăng cường đàn áp

Câu 23: Ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta được xác định là gì?

     A. Xây dựng lực lượng chính trị                        B. Thành lập mặt trận Việt Minh

     C. Chuẩn bị khởi nghĩa                                      D. Xây dựng lực lượng vũ trang

Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX?

     A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

     C. Viện trợ các nước Tây Âu phát triển kinh tế              D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới?

     A. Thắng lợi của cách mang Cu-ba (1959).

     B. Sự thành ập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

     C. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945 – 1947).

     D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945).

Câu 26: Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, quân đội Việt Nam và quân đội Lào đã phân tán lực lượng quân Pháp ra những vùng nào?

     A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabang     B. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Sầm Nưa

     C. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Luôngphabang        D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê nô, Luôngphabang

Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 đến quan hệ quốc tế?

     A. Dẫn đến tình trang đối đầu hai cực Xô – Mĩ.                  B. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.

     C. Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ. D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng

Câu 28: Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì?

     A. Giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược Việt Nam

     B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh

     C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

     D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp

Câu 29: Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên Hợp quốc?

     A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau

     B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau

     C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

     D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

Câu 30: Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các Tổng thống Mĩ

     A. Đẩy mạnh thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.

     B. Tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở châu Á.

     C. Tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”.

     D. Từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”.

Câu 31: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

     A. Chủ nghĩa thực dân cũ                                   B. Chế độ phân biệt chủng tộc

     C. Chế độ độc tài thân Mĩ.                                  D. Chủ nghĩa thực dân mới

Câu 32: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

     A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu             

     B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc

     C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.                                  

     D. Tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

Câu 33: Các nước sáng lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951) gồm

     A. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.

     B. Anh - Pháp – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.

     C. Anh - Pháp – CHLB Đức – Italia – Hà Lan – Tây Ban Nha

     D. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Bồ Đào Nha.

Câu 34: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là?

     A. Chế độ phân biệt chủng tộc                           B. Chế độ độc tài Ba-ti-xta

     C. Chủ nghĩa thực dân mới.                               D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 35: Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.

     A. Tệ tham nhũng quan liêu phát triển

     B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

     C. Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ

     D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ

Câu 36: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) hai nước trở thành những nước trung lập là

     A. Áo và Phần Lan                                             B. Pháp và Phần Lan.

     C. Áo và Hà Lan                                                D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 37: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là ở

     A. Phương pháp, hình thức đấu tranh                B. Thành phần tham gia

     C. Khuynh hướng cách mạng                             D. Địa bàn hoạt động

Câu 38: Việt Nam giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

     A. Các trung đội Cứu quốc quân I, II, III

     B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn

     C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân

     D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ

Câu 39: Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

     A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

     B. Tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh .

     C. Ra sức phát triển ngụy quân để phát triển quân đội quốc gia.

     D. Mở cuộc tấn công vào Việt Bắc lần hai, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

     A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

     B. Góp phần vòa chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

     C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

     D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước

Xem thêm
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 1)
Trang 1
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 2)
Trang 2
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 3)
Trang 3
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 4)
Trang 4
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 5)
Trang 5
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 6)
Trang 6
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 7)
Trang 7
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 8)
Trang 8
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 9)
Trang 9
7 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 30 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống