12 đề thi thử THPT môn Địa Lí

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 12 đề thi thử THPT môn Địa Lí tài liệu bao gồm 73 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Địa Lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 

 

ĐỀ SỐ 1

 

ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

 Câu 1: Đặc điểm chung của địa hình nước ta là

     A. Không xuất hiện địa hình núi cao                  B. Ít chịu tác động của con người

     C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao                  D. Đồi núi chiếm diện tích nhỏ

Câu 2: T hợp công nghiệp hàng không E - bót (Airbus) do các nước nào sau đây sáng lập

     A. Thụy Điển, Anh, Đức                                    B. Đức, Pháp, Bỉ

     C. Đức, Pháp, Anh                                             D. Pháp, Bỉ, Anh

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta?

     A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo                 B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C

     C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.                D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C

Câu 4: Phần lớn các nước đang phát triển có đặc điểm là

     A. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.         B. Vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều

     C. GDP bình quân đầu người cao                      D. Nguồn vốn nọ nước ngoài nhiều

Câu 5: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta là

     A. Thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

     B. Tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP

     C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước

     D. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng nào sau đây?

     A. Tháng 10.                 B. Tháng 8.                   C. Tháng 7.                   D. Tháng 9

Câu 7: Đường biên giói quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng A. đặc quyền kinh tế

     A. Đặc quyền kinh tế    B. Tiếp giáp lãnh hải.    C. Lãnh hải.                   D. Nội thủy.

Câu 8: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là

     A. Phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.  

     B. Sử dụng họp lí nguồn lợi thiên nhiên biển,

     C. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.  

     D. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bò.

Câu 9: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây qui định tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

     A. Tiếp giáp biển Đông ở phía đông và phía nam

     B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc

     C. Nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong

     D. Tiếp giáp Lào, Campuchia ở phía tây và tây nam

Câu 10: Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là

     A. Thương mại thế giới phát triển mạnh             B. Vai trò công ty xuyên quốc gia giảm

     C. Các nước nâng cao quyền tự chủ về kinh tế  D. Đầu tư ra nước ngoài giảm nhanh

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

     A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương                 B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

     C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương            D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

Câu 12: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam chủ yếu là do

     A. Sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp     B. Sức hấp dẫn của các đô thị mới xây dựng

     C. Sự thu hút của các điều kiện sinh thái           D. Tâm lí thích di chuyển của người dân

Câu 13: Phía Bắc của Nhật Bàn chủ yếu nằm trong đói khí hậu

     A. Cận nhiệt đới            B. Ôn đới.                      C. Nhiệt đới                  D. Cận cực

Câu 14: Cho biểu đồ về lao động của một số quốc gia năm 2014

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây

12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (ảnh 2)

     A. Số luợng lao động theo thành phần kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh, năm 2014

     B. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh, năm 2014

     C. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh, năm 2014

     D. Số lượng lao động của các khu vực kinh tế ở Ấn Độ, Bra-xin và Anh, năm 2014

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng với nông nghiệp của Trung Quốc

     A. Diện tích cây công nghiệp lớn hon cây lương thực

     B. Bình quân luong thực tính theo đầu người rất cao

     C. Ngành chăn nuôi chiếm ưu thế so với trồng trọt

     D. SẤn xuất được nhiều nông phẩm có năng suất cao

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

     A. Thanh Hóa               B. Huế                           C. Đà Nằng                   D. Vinh

Câu 17: Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là

     A. Lưu lượng nưóc lớn và hàm lượng phù sa cao

     B. Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ

     C. Chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông

     D. Chiều dài tuong đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ

Câu 18: Cho bảng số liệu:

TỒNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TỂ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2010

2012

2013

2014

Kinh tế Nhà nước

633 187

702 017

735 442

765 247

Kinh tế ngoài Nhà nước

926 928

1 060 587

1 110 769

1 175 739

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

326 967

378 236

407 976

442 441

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 -2014?

     A. Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều

     B. Kinh tế Nhà nước lớn hơn so với Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

     C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh hon so với Kinh tế Nhà nưóc

     D. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với Liên minh châu Âu (EU)?

     A. Là khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia

     B. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới

     C. Là tổ chức thưong mại đứng hàng đầu trên thế giới

     D. Là một trong các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới

Câu 20: Giao thông đường biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

     A. Người dân có nhu cầu du lịch quốc tế cao

     B. Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh

     C. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu

     D. Đất nước quần đảo với nhiều đảo lớn nhỏ

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh?

     A. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6

     B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng

     C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông

     D. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng

Câu 22: Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do

     A. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động đồng đều

     B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao

     C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao

     D. Gia tăng dân số giảm, chất lượng giáo dục đào tạo hạn chế

Câu 23: Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô ở các nước Đông Nam Á chủ yếu dựa vào

     A. Sự suy giảm của các cường quốc khác

     B. Trình độ khoa học kỹ thuật cao

     C. Liên doanh với các hãng nồi tiếng ở nước ngoài

     D. Nguồn nguyên liệu phong phú

Câu 24: Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là

     A. Độ cao trung bình địa hình thấp hơn             B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn

     C. Sự tương phẤn đông - tây rõ rệt hơn             D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tài nguyên đất của nước ta?

     A. Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở miền Nam

     B. Đất feralit trên đá badan có diện tích nhỏ hơn đất feralit trẽn đá vôi

     C. Đất feralit trẻn đá badan tập trung chủ yếu ở miền Bắc

     D. Diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa

Câu 26: Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SÓ DÂN CỦA MỘT SÓ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014

Nước

SẤn lượng lương thực

(triệu tấn)

Số dân (triệu người)

Trung Ọuốc

557,4

1364,3

Hoa Kì

442,9

318,9

Ấn Độ

294,0

1295,3

Pháp

56,2

66,5

Việt Nam

50,2

90,7

Thế giới

2817,3

7265,8

 

Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

     A. Đường                      B. Kết hợp                    C. Miền                        D. Tròn

Câu 27: Trong cơ cấu dân số Liên bang Nga năm 2001, tỉ lệ nam từ 75 tuổi trở lên ít hơn một cách đột biến so với tỉ lệ nữ chủ yếu do

     A. Nữ ít mắc tệ nạn xã hội hơn                           B. Tuổi thọ của nam thấp hơn nữ

     C. Môi trường làm việc của nam độc hại hơn     D. Hậu quả của chiến tranh thế giới II

Câu 28: So với đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga có điểm khác biệt nào sau đây về tự nhiên?

     A. Tập trung nhiều khoáng sẤn khí tự nhiên hơn

     B. Độ cao trung bình của địa hình lớn hơn nhiều

     C. Đất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp hơn

     D. Khí hậu điều hòa, Ấnh hưởng của biển rõ rệt hơn

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?

     A. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao hơn trung bình tháng 1

     B. Nhiệt độ trung bình năm của cả nước trên 20°C (trừ vùng núi cao),

     C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 chênh lệch giữa các vùng ít.

     D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 30: Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có

     A. Quãng đường đi dài                                        B. Tầng ẩm rất dày

     C. Sự đổi hướng liên tục                                     D. Tốc độ rất lớn

Câu 31: Cho biểu đồ

12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (ảnh 3)

TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950 - 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015?

     A. Toàn thế giới và 2 nhóm nước đều giảm, nhóm nước phát triển giảm nhanh nhất

     B. Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển

     C. Các nước phát triển thấp hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới

     D. Các nước đang phát triển cao hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới

Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do

     A. Khai thác quá mức                                         B. Phát triển thủy điện 

     C. Mở rộng đất trồng                                          D. Các vụ cháy rừng

Câu 33: Vùng núi đá vôi của nước ta có hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên là

     A. Dễ xảy ra hiện tượng lũ ống và lũ quét         

     B. Nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy                              

     C. Thường xuyên bị cháy rùng về mùa khô       

     D. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô

Câu 34: Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có những ngày nắng ấm là do

     A. Gió mùa Đông Bắc thay đổi hướng thổi và tính chất

     B. Tín phong bị gió mùa Đông Bắc lấn át

     C. Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc

     D. Frông lạnh hoạt động thường xuyên và liên tục

Câu 35: Điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là

     A. Lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao       

     B. Vốn đầu tư nhiều, cơ sở vật chất khá tốt                              

     C. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn     

     D. Máy móc hiện đại, nguyên liệu phong phú

Câu 36: Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

2005

2 942,1

2 349,3

2 037,8

2010

3 085,9

2 436,0

1 967,5

2014

3 116,5

2 734,1

1 965,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?

     A. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm               B. Lúa mùa giảm, lúa hè thu ngày càng tăng                          

     C. Lúa đông xuân tăng chậm hơn lúa hè thu     D. Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu

Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay?

     A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu          B. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP

     C. Tỉ trọng trong GDP ngày càng tăng nhanh   D. Các ngành hiện đại tập trung ở Đông Bắc

Câu 38: Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này

     A. Nằm gần xích đạo, chịu Ấnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc

     B. Nằm ở vĩ độ thấp, không chịu Ấnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

     C. Nằm gần biển, không chịu Ấnh hưởng của gió phơn Tây Nam

     D. Nằm gần chí tuyến, không chịu Ấnh hưởng của gió phơn Tây Nam

Câu 39: So sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nước ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc là

     A. Đến muộn và kết thúc muộn hơn                   B. Đến sớm và kết thúc muộn hơn

     C. Đến muộn và kết thúc sớm hơn                     D. Đến sớm và kết thúc sớm hơn

Câu 40: Tình trạng nghèo đói còn nặng nề ở Tây Nam Á chủ yếu là do

     A. Mất ổn định về an ninh, chính trị, xã hội

     B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ có kĩ thuật

     C. Môi trường bị tàn phá rất nghiêm trọng

     D. Khai thác tài nguyên gặp nhiều khó khăn

 ĐÁP ÁN 1

 

1

C

11

B

21

C

31

B

2

C

12

A

22

B

32

A

3

C

13

B

23

C

33

D

4

D

14

B

24

A

34

C

5

D

15

D

25

D

35

C

6

B

16

C

26

B

36

D

7

C

17

A

27

D

37

A

8

D

18

D

28

A

38

B

9

A

19

A

29

D

39

C

10

A

20

D

30

B

40

A

 LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Đặc điểm chung của địa hình nước ta là có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao (sgk Địa lí 12 trang 29)

Câu 2: Đáp án C

Tổ hợp công nghiệp hàng không E - bớt (Airbus) do các nước Đức, Pháp, Anh sáng lập (sgk Địa lí 11 trang 52)

Câu 3: Đáp án C

Đặc điểm đúng với khí hậu của phần lãnh thô phía Bắc ở nước ta là Biên độ nhiệt trung bình năm lớn do miền Bắc có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp, mùa hè nóng => biên độ nhiệt độ hung bình cao (sgk Địa lí 12 trang 48)

Câu 4: Đáp án D

Phần lớn các nước đang phát triển có đặc điểm là GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số phát triển con người (HDI) thấp, nợ nước ngoài nhiều (sgk Địa lí 11 trang 7)

Câu 5: Đáp án D

Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta là ở nước ta đã hình thành các cùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn

Câu 6: Đáp án B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng 8 (xem cột mưa tháng nào cao nhất)

Câu 7: Đáp án C

Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng lãnh hải (sgk Địa lí 12 trang 15)

Câu 8: Đáp án D

Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ vì chiến lược khai thác khai thác tồng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta phải là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bò (sgk Địa lí 12 trang 193)

Chú ý: câu hỏi phủ định - chọn vấn đề không đúng

Câu 9: Đáp án A

Đặc điểm vị trí địa lí Tiếp giáp biển Đông ở phía đông và phía nam quy định tính chất ẩm của khí hậu nước ta vì biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, các khối khí qua biển được tăng ẩm, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn(sgk Địa lí 12 trang 36-40)

Câu 10: Đáp án A

Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là thưong mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 11: Đáp án B

Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp với hai đại Dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương (Xem Atlat trang 4)

Câu 12: Đáp án A

Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam chủ yếu là do sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp. Trước đây, sản xuất công nghiệp tập chung chủ yếu ở vùng Đông Bắc, hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (sgk Địa lí 11 trang 43). Chính sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp kéo theo sự dịch chuyển của lực lượng lao động và dân cư

Câu 13: Đáp án B

Phía Bắc của Nhật Bản chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới (sgk Địa lí 11 trang 76)

Câu 14: Đáp án B

Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu; thấy chú giải có khu vực I, II, III => Cơ cấu theo khu vực kinh tế

=> Biểu đồ đã cho thể hiện Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ẩn Độ, Bra-xin và Anh, năm 2014

Câu 15: Đáp án D

Phát biểu đúng với nông nghiệp của Trung Quốc là sản xuất được nhiều nông phẩm có năng suất cao (sgk Địa lí 11 trang 95)

Câu 16: Đáp án C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Đà Nẵng không thuộc vùng Bắc Trung Bộ

Câu 17: Đáp án A

Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao (sgk Địa lí 12 trang 45)

Câu 18: Đáp án D

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2010 đến 2014,

Khu vực Kinh tế Nhà nước tăng từ 663187 tỉ đồng lên 765 247 tỉ đồng, tăng 765 247/663187 = 1,15 lần Khu vực Kinh tế Ngoài Nhà nước tăng từ 926 928 tỉ đồng lên 1 175 739 tỉ đồng, tăng 1 175 739 / 926 928 = 1,26 lần

Khu vực Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 326 967 lên 442 441 tỉ đồng, tăng 442 441 / 326 967 = 1,35 lần

=> Kinh tế Nhà nước tăng chậm hon Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 19: Đáp án A

Phát biểu không đúng với Liên minh châu Au (EU) Là khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia, vì Liên minh châu Âu vẫn có sự chênh lệch trình độ phát triển đáng kể giữa các nước thành viên (sgk Địa lí 11 trang 49)

Câu 20: Đáp án D

Giao thông đường biển của Nhật Bản phát triển mạnh chủ yếu là do Nhật Bản là đất nước quần đảo với nhiều đảo lớn nhỏ, muốn giao lưu giữa các vùng miền và giao lưu quốc tế ngoài đường hàng không thì chỉ có thể di chuyển bằng đường biển

Câu 21: Đáp án C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, so sánh đúng là TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nằng mưa nhiều vào mùa thu đông

Câu 22: Đáp án B

Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao, số lượng việc làm chưa đáp ứng được tốc độ tăng dân số và lao động

Câu 23: Đáp án C

Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh của ngành công nghiệp sẤn xuất và lắp ráp ô tô ở các nước Đông Nam Á chủ yếu dựa vào liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài (sgk Địa lí 11 trang 103)

Câu 24: Đáp án A

Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là độ cao trung bình địa hình thấp hơn: quan sát Atlat trang 13-14 dễ nhận thấy Trường Sơn Nam có nhiều khối núi, cao nguyên cao đồ sộ hơn, nhiều đỉnh cao >2000m còn vùng núi Trường Sơn Bắc chủ yếu là đồi núi thấp

Câu 25: Đáp án D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, nhận xét thấy diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa

Câu 26: Đáp án B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tuợng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp,

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sẤn luợng luong thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014 là biểu đồ kết hợp

Câu 27: Đáp án D

Trong cơ cấu dân số Liên bang Nga năm 2001, tỉ lệ nam từ 75 tuổi trở lên ít hơn một cách đột biến so với tỉ lệ nữ chủ yếu do hậu quả của chiến tranh thế giới II. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc năm 1945 để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng, nhiều nam giới của Liên Xô hi sinh trong các trận chiến khiến cho năm 2001 tỉ lệ nam giới từ 75 tuổi trở lên ít hon hẳn nữ giới

Câu 28: Đáp án A

So với đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga có điểm khác biệt cơ bản là không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhung tập trung nhiều khoáng sẤn, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt

Câu 29: Đáp án D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét không đúng về chế độ nhiệt của nước ta là: Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam vì nhận xét đúng phải là nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam

Câu 30: Đáp án B

Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có tầng ẩm rất dày. Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa chủ yếu cho hai miền Nam, Bắc và mưa tháng IX cho Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 42)

Câu 31: Đáp án B

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận thấy các nước phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển.

=> nhận xét không đúng là Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển

Câu 32: Đáp án A

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do sự khai thác quá mức của con người

Câu 33: Đáp án D

Vùng núi đá vôi của nước ta có hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên là dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô do ở vùng núi đá vôi, nước tham gia vào phẤn ứng hòa tan đá vôi, dòng chảy trên mặt bị hạn chế

Câu 34: Đáp án C

Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có những ngày nắng ấm là do gió Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc

Câu 35: Đáp án C

Điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp sẤn xuất hàng tiêu dùng là lao động dồi dào, thị truòng tiêu thụ lớn do dân số đông

Câu 36: Đáp án D

Dựa vào bẤng số liệu đã cho, nhận xét thấy: Từ năm 2005 đến 2014

Diện tích lúa đông xuân tăng 3116,5 - 2942,1 = 174,4 nghìn ha; tăng 3116,5 / 2942,1 = 1,06 lần

Diện tích lúa hè thu tăng 2 734,1 - 2 349,3 = 384,8 nghìn ha; tăng 2 734,1 / 2 349,3 = 1,16 lần => Diện tích lúa hè thu tăng nhiều hơn diện tích lúa đông xuân => nhận xét không đúng là: Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu

Câu 37: Đáp án A

Phát biểu đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay là Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu (sgk Địa lí 11 trang 42)

Câu 38: Đáp án B

Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này nằm ở vĩ độ thấp (gần Xích Đạo), không chịu Ấnh huởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 39: Đáp án C

So sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nuớc ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc là đến muộn và kết thúc sớm hơn, mùa đông bớt lạnh hơn do có bức chắn Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, huớng núi vuông góc với huớng gió Đông Bắc, ngăn cẤn Ấnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 40: Đáp án A

Tình trạng nghèo đói còn nặng nề ở Tây Nam Á chủ yếu là do mất ồn định về an ninh, chính trị, xã hội, xung đột triền miên, sản xuất bị ảnh hưởng, nhiều nơi người dân sống chủ yếu vào viện trợ từ bên ngoài.

 

 

 

Đề số 02

 

ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

 

Câu 1: Phần lớn địa hình phần lãnh thổ phía Tây của Liên Bang Nga là

     A. Sơn nguyên đá vôi     B. Đầm lầy        C. Núi và cao nguyên    D. Đồng bằng

Câu 2: Sắp xếp theo thứ tự gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

     A. Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Mi-an-ma và Cam-pu-chia

     B. Việt Nam, Thái Lan, Bru-nây, Mi-an-ma và Cam-pu-chia

     C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia, Mi-an-ma và Bru-nây

     D. Thái Lan, Việt Nam, Bru-nây Mi-an-ma và Cam-pu-chia

Câu 3: Cơ quan nào của EU có quyền lực chính trị cao nhất?

     A. Ủy ban liên minh châu Âu                            B. Nghị viện châu Âu

     C. Hội đồng bộ trưởng EU                                 D. Hội đồng châu Âu

Câu 4: Cho biểu đồ:

12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (ảnh 4)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015?

     A. Giai đoạn 1985 – 1995, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng.

     B. Giai đoạn 1995 – 2004, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng giảm.

     C. Tỉ trọng xuất khẩu tăng nhanh và liên tục.

     D. Giai đoạn 1995 – 2015, là nước xuất siêu.

Câu 5: Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất trong dân số Liên Bang Nga?

     A. Tác-ta                       B. Bát-xkia                   C. Chu- vát                   D. Nga

Câu 6: Phân bố dân cư của Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương vì

     A. Khu vực mới có điều kiện khí hậu rất thuận lợi.

     B. Khu vực Đông Bắc có mật độ dân số quá cao

     C. Để phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ

     D. Khu vực mới rất giàu tài nguyên khoáng sản

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?

     A. Hệ thống sông Mê Công                               B. Hệ thống sông Hồng

     C. Hệ thống sông Thái Bình                              D. Hệ thống sông Mã

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?

     A. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương chỉ phát triển ngành công nghiệp truyền thống

     B. Tỷ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh

     C. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng đầu xuất khẩu

     D. Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì

Câu 9: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ

     A. Móng Cái đến Hà Tiên                                  B. Móng Cái đến Bạc Liêu

     C. Hải Phòng đến Cà Mau                                 D. Móng Cái đến Cà Mau

Câu 10: Nông nghiệp đang đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế ở vùng kinh tế nào của Nhật Bản?

     A. Hôcaiđô                   B. Xicôcư                     C. Kiuxiu                      D. Hônsu

Câu 11: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

     A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng                       B. Nhiều đồi núi, chủ yếu là núi cao

     C. Địa hình chịu tác động của con người          D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 12: Dọc ven biển nước ta, mơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề

     A. Khai thác hải sản     B. làm muối                  C. nuôi trồng thủy sản  D. chế biến thủy sản

Câu 13: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là của miền Tây Trung Quốc?

     A. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa

     B. Hạ lưu của các con sông lớn, thường xuyên bị lụt lội vào mùa hạ

     C. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều hoang mạc lớn và bán hoang mạc lớn

     D. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp với Lào?

     A. 10                             B. 9                               C. 11                             D. 8

Câu 15: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

     A. Cao nhất nước, hướng tây bắc – đông nam.

     B. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc – đông nam

     C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung

     D. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sường Đông – Tây, hướng vòng cung

Câu 16: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực

     A. Bắc Bộ                     B. Bắc Trung Bộ           C. Nam Trung Bộ         D. Nam Bộ

Câu 17: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta thuộc

     A. Đồng bằng sông Cửu Long.

     B. Đồng bằng sông Hồng

     C. Đồng bằng sông Mã

     D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 18: Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là

     A. Đồng bằng sông Cửu Long                            B. Đồng bằng sông Hồng.

     C. Đồng bằng sông Mã                                       D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 19: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng ở nước ta?

     A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

     B. Cung cấp các nguồn lợi về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

     C. Phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày.

     D. Tập trung các khu công nghiệp, thành phố, trung tâm thương mại.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu ha)

Năm

1985

1995

2013

Đông Nam Á

3,4

4,9

9,0

Thế giới

4,2

6,3

12,0

(Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất cây cao su ở khu vực Đông Nam Á?

     A. Diện tích có xu hướng tăng liên tục             

     B. Tốc độ gia tăng chậm so với của thế giới.

     C. Tốc độ tăng sản lượng nhanh hơn so với thế giới.

     D. Luôn chiếm trên 50% diện tích toàn thế giới.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào?

     A. Kiên Giang              B. Cà Mau                    C. Bạc Liêu                  D. Khánh Hòa

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

     A. Hà Nội                     B. Huế                           C. TP. Hồ Chí Minh     D. Hà Tiên

Câu 23: Cây trồng nào sau đây không phải là nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam ở Trung Quốc?

     A. Lúa gạo                    B. Lúa mì                     C. Chè                           D. Bông

Câu 24: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản?

     A. Có nhiều thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão.

     B. Phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt.

     C. Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa.

     D. Vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Câu 25: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần

     A. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp. 

     B. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

     C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

     D. Chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1983 – 2014

(Đơn vị: Triệu ha)

Năm

1983

2005

2010

2014

Tổng diện tích rừng

7,2

12,7

13,4

13,8

Diện tích rừng tự nhiên

6,8

10,2

10,3

10,1

Diện tích rừng trồng

0,4

2,5

3,1

3,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê,2016)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

     A. Tròn                         B. Đường                      C. Cột                           D. Miền

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và trang 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?

     A. Hoàng Liên Sơn      B. Đông Triều              C. Con voi                    D. Pu Đen Đinh

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên rừng nước ta hiện nay?

     A. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ nhỏ. 

     B. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn.

     C. Diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm tỉ lệ nhỏ.

     D. Diện tích rừng liên tục giảm.

Câu 29: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở

     A. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất                    B. Thành tạo địa hình caxtơ.

     C. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc.                           D. Hiện tượng xâm thực.

Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

     A. Lượng mưa lớn và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

     B. Diện tích rừng tăng lên và lượng mưa lớn.

     C. Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.

     D. Nhiều nơi lớp phủ thực vật ít, lượng mưa lớn.

Câu 31: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TP. HỒ CHÍ MINH

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tp. Hồ Chí Minh (℃)

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Tp. Hồ Chí Minh?

     A.  Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 250C. 

     B. Biên độ nhiệt năm nhỏ hơn 50C.

     C. Có 3 tháng mùa đông lạnh. 

     D. Không có mùa đông lạnh

Câu 32: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta?

     A. Tổng nhiệt độ trong năm càng về phía Nam càng tăng

     B. Nhiệt độ về mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền.

     C. Biên độ nhiệt trung bình năm càng về phía Nam càng tăng.

     D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo Bắc-Nam.

Câu 33: Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có

     A. Tổng lượng mưa lớn                                       B.nh hưởng của biển.

     C. Nền nhiệt độ cao.                                            D. Các khối khí hoạt động theo mùa.

Câu 34: Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do

     A. Hướng của gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình.  

     B. Hướng núi khác nhau giữa hai vùng.

     C.nh hưởng của biển khác nhau.

     D. Vùng núi Tây Bắc cao hơn Đông Bắc.

Câu 35: Cho biểu đồ

12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (ảnh 5)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

     A. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều lớn hơn 200C.

     B. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn TP Hồ Chí Minh

     C. Biên độ nhiệt của Hà Nội lớn hơn TP Hồ Chí Minh.

     D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều có mùa đông lạnh kéo dài 2 tháng.

Câu 36: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nước ta do

     A. Mật độ xây dựng cao, triều cường. 

     B. Mưa lớn và triều cường.

     C. Mưa bão lớn, lũ nguồn về.

     D. Diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.

Câu 37: Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do

     A. Trên biển, bão gây sóng to.                            B. Lượng mưa trong bão thường lớn.

     C. Bão là thiên tai bất thường.                            D. Bão thường có gió mạnh.

Câu 38: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là

     A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.

     B. Địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

     C. Địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sông hướng tây bắc-đông nam.

     D. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta.

Câu 39: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì

     A. Có nền nhiệt độ thấp hơn.                              B. Có nền nhiệt độ cao hơn.

     C. Có nền địa hình thấp hơn.                              D. Có nền địa hình cao hơn.

Câu 40: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng

     A. Đông bắc                  B. Đông nam                 C. Tây nam                    D. Tây bắc

 

Đáp án - Đề 2

 

1-D

2-A

3-D

4-C

5-D

6-C

7-B

8-D

9-A

10-B

11-B

12-B

13-C

14-A

15-C

16-C

17-D

18-A

19-C

20-C

21-A

22-B

23-B

24-C

25-D

26-D

27-B

28-A

29-B

30-C

31-C

32-C

33-C

34-A

35-D

36-B

37-B

38-D

39-A

40-B

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Đại bộ phận lãnh thổ phía Tây của Liên Bang Nga là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu và Tây Xibia) và vùng trũng (sgk Địa lí 11 trang 62)

Câu 2: Đáp án A

Sắp xếp theo thứ tự gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á

Thái Lan (1967), Bru-nây (1984), Việt Nam (1995), Mi-an-ma (1997) và Cam-pu-chia (1999) (sgk Địa lí 11 trang 106)

Câu 3: Đáp án D

Cơ quan có quyền lực chính trị cao nhất của EU là Hội đồng châu Âu (xem sơ đồ hình 7.4 Các cơ quan đầu não của EU – sgk trang 49)

Câu 4: Đáp án C

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 1985-2015 tỉ trọng xuất khẩu của Trung Quốc có xu hướng tăng nhưng không liên tục: Giai đoạn 1985-1995, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng, Giai đoạn 1995-2004, tỉ trọng xuất khẩu lại có xu hướng giảm…

=> Nhận xét Tỉ trọng xuất khẩu tăng nhanh và liên tục là không đúng

Câu 5: Đáp án D

Dân tộc chiếm tỉ lệ cao nhất trong dân số Liên Bang Nga là người Nga, chiếm 80% dân số (sgk Địa lí 11 trang 64)

Câu 6: Đáp án C

Phân bố dân cư của Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương vì để phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ: sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương, kéo theo sự thay đổi phân bố dân cư

Câu 7: Đáp án B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta, chiếm 21,91% tổng diện tích lưu vực sông ở nước ta

Câu 8: Đáp án D

Nhận định đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì là: Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì (sgk Địa lí 11 trang 42)

Câu 9: Đáp án A

Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên (xem Atlat trang 6-7)

Câu 10: Đáp án B

Nông nghiệp đang đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế ở vùng kinh tế Xi-cô-cư của Nhật Bản (sgk Địa lí 11 trang 83)

Câu 11: Đáp án B

Địa hình nước ta không có đặc điểm Nhiều đồi núi, chủ yếu là núi cao vì địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 29)

Câu 12: Đáp án B

Dọc ven biển nước ta, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối (sgk Địa lí 12 trang 38)

Câu 13: Đáp án C

Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Trung Quốc là Khí hậu khắc nghiệt, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc lớn (sgk Địa lí 11 trang 87)

Câu 14: Đáp án A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, nước ta có 10 tỉnh giáp với Lào bao gồm Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Kon Tum

Câu 15: Đáp án C

Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung (xem sgk trang 30 và Atlat trang 13)

Câu 16: Đáp án C

Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực Nam Trung Bộ. Quan sát Atlat trang 6 -7 dễ nhận thấy khu vực vùng biển Nam Trung Bộ, các đường đẳng sâu xếp xít nhau, thềm lục địa hẹp, biển sâu, dốc mau xuống độ sâu 2000m)

Câu 17: Đáp án D

Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau (sgk Địa lí 12 trang 13 và Atlat trang 4-5)

Câu 18: Đáp án A

Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Cửu Long

Câu 19: Đáp án C

Thuận lợi không phải là của khu vực đồng bằng ở nước ta là “Phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày” vì đồng bằng thích hợp với cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày hơn; cây công nghiệp dài ngày thích hợp với vùng trung du, miền núi hơn

Câu 20: Đáp án C

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc (đơn vị: lần)

=> Tốc độ tăng diện tích cây cao su của các nước Đông Nam Á = 9,0 / 3,4 = 2,65 lần

Tốc độ tăng diện tích cây cao su của thế giới = 12,0 / 4,2 = 2,86 lần

=> Tốc độ tăng diện tích cây cao su của các nước Đông Nam Á chậm hơn thế giới

=> nhận xét C không đúng

Câu 21: Đáp án A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang

Câu 22: Đáp án B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là Huế, lượng mưa trung bình năm >2800mm

Câu 23: Đáp án B

Cây trồng không phải là nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam ở Trung Quốc là Lúa mì vì Lúa mì chủ yếu được trồng ở đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc (xem hình 10.9 Phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc – sgk Địa lí 11 trang 94)

Câu 24: Đáp án C

Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản là “Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa” vì Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều (sgk Địa lí 11 trang 76)

Câu 25: Đáp án D

Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần canh tác hợp lí, chống suy thoái và ô nhiễm đất: chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn, bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải  công nghiệp chứa chất độc hại,… (sgk Địa lí 12 trang 61)

Câu 26: Đáp án D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện  sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền =>  biểu đồ thích hợp nhất thể hiện  sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014 là biểu đồ miền

Câu 27: Đáp án B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và trang 7, dãy núi không chạy theo hướng tây bắc- đông nam là dãy Đông Triều (dãy Đông Triều chạy theo hướng vòng cung)

Câu 28: Đáp án A

Nhận định đúng về tài nguyên rừng nước ta hiện nay là Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ nhỏ, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi (sgk Địa lí 12 trang 58)

Câu 29: Đáp án B

Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở thành tạo địa hình caxtơ (sgk Địa lí trang 45), nước tham gia hòa tan đá vôi, thành tạo nên các dạng địa hình độc đáo như hang động, suối cạn, thung khô, núi đá vôi với nhiều hình thù …

Câu 30: Đáp án C

Nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi nước ta là nước mưa và phần nước từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ. Vì thế, nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn là Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ) (sgk Địa lí 12 trang 45)

Câu 31: Đáp án C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy chế độ nhiệt của Tp. Hồ Chí Minh đặc trưng là nóng quanh năm, nhiệt độ luôn > 250C

=> nhận xét không đúng là “Có 3 tháng mùa đông lạnh’

Câu 32: Đáp án C

Vì miền Bắc có mùa đông lạnh nên biên độ nhiệt cao, miền Nam không có mùa đông lạnh mà nóng quanh năm nên biên độ nhiệt thấp => biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam

=> Nhận xét không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta là “Biên độ nhiệt trung bình năm càng về phía Nam càng tăng”

Câu 33: Đáp án C

Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có nền nhiệt độ cao, đủ tiêu chuẩn của vùng nhiệt đới

Câu 34: Đáp án A

Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do hướng của gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình. Đông Bắc có các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông, hút gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào nội vùng tạo nên mùa đông lạnh và sâu sắc nhất nước ta. Trong khi đó, Tây Bắc do ảnh hưởng của bức chắn địa hình Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam vuông góc với hướng gió Đông Bắc nên có mùa đông đến muộn kết thúc sớm…

Câu 35: Đáp án D

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy

Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều lớn hơn 200C => A đúng

Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn TP Hồ Chí Minh => B đúng

Biên độ nhiệt của Hà Nội (12,50C)  lớn hơn nhiều TP Hồ Chí Minh (3,20C)  => C đúng

TP Hồ Chí Minh nóng quanh năm, nhiệt độ luôn trên 250C => nhận xét Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều có mùa đông lạnh kéo dài 2 tháng là không đúng

Câu 36: Đáp án B

Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nước ta do mưa lớn và triều cường (sgk Địa lí 12 trang 63)

Câu 37: Đáp án B

Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do bão thường kèm theo mưa lớn, dễ gây lụt úng, lũ ống, lũ quét, xói mòn…

Câu 38: Đáp án D

Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta.(sgk Địa lí 12 trang 52)

Câu 39: Đáp án A

Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì miền Bắc có nền nhiệt độ thấp hơn (do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông) nên chỉ cần tới 600-700m khí hậu đã mát mẻ, đạt tiêu chuẩn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Câu 40: Đáp án B

Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng đông nam, tạo nên gió mùa Đông Nam vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta (sgk Địa lí 11 trang 42)

Xem thêm
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 1)
Trang 1
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 2)
Trang 2
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 3)
Trang 3
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 4)
Trang 4
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 5)
Trang 5
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 6)
Trang 6
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 7)
Trang 7
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 8)
Trang 8
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 9)
Trang 9
12 đề thi thử THPT môn Địa Lí (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 75 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống