Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất

Tải xuống 6 2.3 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

TIẾT 48- Bài 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

  1. MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh cần:

  1. Kiến thức

Trình bày được các ưu , nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ô tô, đường ống, đường sông hồ , đường biển và đường hàng không.

  1. Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh..
  2. Thái độ : Thấy một số vấn đề về môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
  3. Định hướng phát triển năng lực :

4.1. Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vẫn đề, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.

4.2. Năng lực chuyên biệt : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Đối với giáo viên

- Các hình ảnh của tất cả các loại hình giao thông vận tải.

- Hình 37.2, 37.3 trong sách giáo khoa phóng to

- Bản đồ giao thông vận tải thế giới  ( nếu có )

- Phiếu học tập ( Ao ) có chuẩn bị sẵn nội dung để tổ chức trò chơi.

  1. Đối với học sinh

- Phiếu học tập

- Sưu tầm các hình ảnh về các loại hình giao thông vận tải trên thế giới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ(4 phút)
  2. Hoạt động khởi động/ Đặt vẫn đề( 3 phút)
  3. Mục tiêu: Tạo hứng thú HT, giúp học sinh hình dung được những nội dung chính của bài học, sử dụng những hiểu biết của bản thân để tìm hiểu tốt hơn các nội dung bài mới.
  4. Phương pháp- kĩ thuật- hình thức: Phát vấn, cá nhân.
  5. Phương tiện: Một số hình ảnh về các phương tiện GTVT
  6. Tiến trình hoạt động:

 +) Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân:

  • Dựa vào những hiểu biết của bản thân, em hãy nêu các loại hình giao thông vận tải hiện nay ở nước ta mà em biết?
  • Em thích nhất là loại hình vận tải nào, vì sao? Loại nào em không thích, vì sao?

+) HS sử dụng những kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi trên.

+) GV gọi 1-2 em trả lời.

+) GV nhận xét, củng cố, chiếu một số hình ảnh về các loai hinh GTVT.

+) GV Nêu mục tiêu của bài học hôm nay:

       Hiện nay, có nhiều loại hình vận tải như : đường sắt, đường ôtô, đường ống, đường biển, đường sông và đường hàng không, mỗi loại hình vận tải có ưu và nhược điểm khác nhau, chúng cùng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đó cũng là mục tiêu chính của bài học hôm nay.

Hoạt động  1: TÌM HIỂU NGÀNH ĐƯỜNG SẮT(5phut)

  1. Mục tiêu

- Kiến thức: Trình bày được các ưu , nhược điểm và sự phân bố  ngành giao thông vận tải đường sắt

- Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh..

  1. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Phát vấn – cá nhân.

- Kỹ thuật khai thác các phương tiện trực quan.

  1. Các bước hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

Hình thức: Cá nhân.

Bước 1: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và dựa vào kiến thức thực tế để hoàn thành các nội dung sau :

- Ưu, nhược điểm của ngành giao thông đường sắt.

-Tình hình phát triển và phân bố ngành giao thông đường sắt.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Buoc 3: Học sinh trình bày và học sinh khác bổ sung.

Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức và minh hoạ, lấy ví dụ thực tế …

I- Đường sắt

- Ưu điểm:

+ Vận chuyển hàng nặng, đi tuyến đường xa.

+ Ổn định, giá rẻ

- Nhược điểm:

+ Chỉ hoạt động trên tuyến đường có sẵn đường ray.

+ Chi phí đầu tư lớn.

- Đặc điểm, xu hướng phát triển:

+ Tốc độ, sức vận tải ngày càng tăng.

+ Khổ đường ray ngày càng rộng.

+ Mức độ tiện nghi ngày càng cao.

+ Đang bị cạnh tranh bởi đường ô tô

- Phân bố: Châu Âu, Hoa Kỳ.

 

Hoạt động 2 : TÌM HIỂU NGÀNH ĐƯỜNG BỘ(Ô TÔ), ĐƯỜNG SÔNG HỒ, ĐƯỜNG BIỂN(15 phut)

  1. Mục tiêu

- Kiến thức: Trình bày được ưu, nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường ô tô, đường sông hồ , đường biển.

- Kĩ năng:

Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh..

- Thái độ: Hình thành ý thức và tích cực thực hiện bảo vệ về môi trường giảm thiểu tác động của các phương tiện vận tải.

  1. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Thảo luận nhóm nhỏ

- Phát vấn.

- Kỹ thuật chia nhóm , kỹ thuật giao nhiệm vụ...

  1. Các bước hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

Hình thức: Hoạt động nhóm

Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ

- Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về ngành đường ô tô.

- Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về ngành đường sông hồ.

- Nhóm 5,6 : Tìm hiểu về ngành đường biển.

Bước 2:

- Các nhóm dựa vào sách giáo khoa và một số thông tin, hình ảnh do giáo viên cung cấp, thảo luận để tìm ra ưu, nhược điểm và tình hình phát triển, phân bố của các loại hình giao thông vận tải.

-Gv hỗ trợ, đôn đốc hs thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm còn lại nhận xét và bổ sung..

Bước 4 : Giáo viên chuẩn kiến thức và minh hoạ cho học sinh các hình ảnh về: quá trình phát triển của các loại hình đường ô tô, đường sông hồ, đường biển.Sự phát triển đa dạng về phương tiện của các loại hình giao thông này trên thế giới…Các cảng biển lớn trên thế giới…

 

 

 

Hoạt động  3: TÌM HIỂU NGÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG(10 phut)

  1. Mục tiêu

- Kiến thức: Trình bày được các ưu, nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường ô tô, đường sông hồ , đường biển.

- Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh…

  1. Phương pháp- kĩ thuật- hình thức dạy học:

- Phương pháp tổ chức trò chơi.         

- Đàm thoại gợi mở.

- Bản đồ

  1. Các bước hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

Bước 1 : + Giáo viên nêu tên trò chơi:“ Nhận diện”

+ GV chia lớp thành 2 đội chơi và ghi lên bảng với tên gọi:

-         Đội 1: “ Đường ống ”

-         Đội 2 “ Hàng không ’’

+ Gv nêu yêu cầu đối với 2 đội chơi: Dựa vào sgk, các thông tin gv cung cấp và hiểu biết của mình tìm đặc điểm chính về đội của mình( ưu, nhược điểm, đặc điểm phát triển), dán hoặc ghi các thông tin về đội của mình lên bảng. Thời gian hoàn thành trong vòng 5 phút.

Bước 2 : + Các  đội đọc sách, nghiên cứu tư liệu gv cho, trao đổi, tìm ra đặc điểm nổi bật của đội mình chọn những phiếu thông tin đúng dán vào ô của đội mình ở trên bảng theo hình thức tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, đội nào dán đúng hơn, đẹp hơn, nhanh hơn sẽ chiến thắng

+ Gv làm trọng tài, đôn đốc, hướng dẫn

Bước 3: Sau 5 phút, giáo viên cung cấp thông tin phản hồi để học sinh tự đánh giá kết quả của đội mình và kết luận đội chiến thắng.

 

 

 

V- Đường ống:

- Ưu điểm:

+ Vận chuyển chất lỏng, chất khí (dầu mỏ)

+ Ít chịu tác động của điều kiện tự nhiên

- Nhược điểm:

+ Mặt hàng vận tải hạn chế, chi phí xây dựng cao.

 - đặc điểm:

+ Gắn liền với công nghiệp dầu khí

+ Chiều dài không ngừng tăng lên: Trung Đông, Nga, Hoa Kỳ, Trung Quốc.

VI. Đường hàng không

- Ưu điểm: tốc độ nhanh, đảm bảo mối giao lưu quốc tế; sử dụng có hiệu quả thành tựu KHKT

- Nhược điểm : Giá đắt,trọng tải thấp, ô nhiểm tầng ô zôn

-Đặc điểm
+ Thế giới có 5000 sân bay
+ Các tuyến sầm uất: xuyên Đại Tây Dương, Hoa kì, Châu Á Thái Bình Dương, các cường quốc hàng không Hoa kì, Anh, Pháp, Nga…

 

Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP(7 phut)

- Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống, khắc sâu thêm nội dung bài học

- Phương pháp- kĩ thuật: phát vấn – cá nhân

  1. Củng cố. Hệ thống lại kiến thức bằng cách yêu cầu học sinh so sánh ưu nhược điểm của các loai hình giao thông vận tải(4 phut)
  2. Kiểm tra, đánh giá( 2

 phut).

Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

1) Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển lớn nhất trên thế giới là:

  1. Vận tải đường không B. Vận tải đường sắt
  2. Vận tải đường ôtô D. Vận tải đường biển.

2) Ngành vận tải đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các loại hình vận tải là:

  1. Vận tải đường sắt. B. Vận tải đường không.
  2. Vận tải đường biển. D. Vận tải đường ôtô.

3) Ngành vận tải ít gây ô nhiễm môi trường nhất là:

  1. Vận tải đường ôtô. B. Vận tải đường sắt.
  2. Vận tải đường sông. D. Vận tải đường hàng không.

So sánh ưu nhược điểm của một số loại hình vận tải : So sánh đường sắt với đường ô tô…

  1. Chuẩn bị bài học tiếp theo( 1 phut).

- Học sinh chuẩn bị các thông tin về kênh đào Xuyê và kênh Panama.

- Máy tính

- Hướng dẫn trước cách tính khoảng cách được rút ngắn, tỉ lệ được rút ngắn

 

Xem thêm
Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Địa lí 10 Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải mới nhất (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống