Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập Phiếu bài tập tuần 18+19 - Toán 6, tài liệu bao gồm 7 trang, tuyển chọn các bài tập giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Phiếu bài tập Toán 6 tuần 18+19 gồm các nội dung chính sau:
I. Trắc nghiệm :
II. Bài tập tự luận :
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Số học
I. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng
1.Giao của hai tập hợp M = là:
A) B)
C) M D)
2. Để tính nhanh 999.1001 ta thường làm như sau:
A) 999.(1000 + 1) B) 1001.(1000 – 1)
C) (1000 – 1).(1000 + 1) D) Cả 3 cách trên
3. Tìm số tự nhiên x, biết rằng: = ( 4321 + 1234 ) : ( 1234 + 4321 ) . Khi đó:
A) x = 1 B) x = 0 C) x = 1 và x = 0 D) Đáp án khác
4. Các số nguyên a, b, c thỏa mãn là:
A) a = -5, b = 1, c = 4 B) a = -5, b = -1, c = -4
C) a = 5, b = -1, c = 4 D) a = 5, b = -1, c = -4
5. Tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn là:
A) -11 B) -6 C) -36 D) Một kết quả khác
6. Tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn: là:
A) 0 B) 14 C) 5 D) 6
7. Tìm x biết: là:
A) 8 B) -27 hoặc 23 C) -12 hoặc 8 D) 23
8. Giá trị của x trong đẳng thức: = 0 là:
A) 9 B) 3 C) 1 hoặc 3 D) 1 hoặc 9
9. Cho biểu thức A = -75 – [84 + (-14)]. Số liền trước của A là:
A) -4 B) -6 C) -144 D) -146
10. Cho biểu thức B = 25 + 15.(62 – 2.32). Số liền sau của B là:
A) 296 B) 294 C) 26 D) 24
Điền chữ Đ (Đúng) hoặc chữ Sai (S) thích hợp vào ô trống:
STT |
Câu |
Đ |
S |
1 |
Tổng của hai hợp số là một hợp số |
|
|
2 |
Tích của hai số nguyên tố là một hợp số |
|
|
3 |
Hai số có ƯCLN bằng 1 thì nguyên tố cùng nhau |
|
|
4 |
Một số chia hết cho 4 và 6 thì chia hết cho 24 |
|
|
5 |
Mọi số tự nhiên đều là số nguyên |
|
|
6 |
Số đối của 0 là số nguyên âm |
|
|
7 |
Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau |
|
|
8 |
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là số tự nhiên |
|
|
9 |
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương |
|
|
10 |
Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương |
|
|
11 |
Hai số nguyên có tổng bằng 0 thì đối nhau |
|
|
12 |
Tổng của hai số nguyên luôn lớn hơn mỗi số hạng của tổng |
|
|
13 |
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng đại số ta phải đổi dấu các số hạng đó |
|
|
14 |
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b |
|
|