Soạn Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên mới nhất

Tải xuống 3 2.2 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên mới nhất, tài liệu bao gồm 3 trang, trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết chuẩn bị bài trong sách giáo khoa Tiếng việt lớp 5, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Tiếng việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

Câu 1 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa
từ thiên nhiên?
a) Tất cả những người do con người tạo ra.
b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.
c) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
Trả lời:
b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.

Câu 2 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau
những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. thác, ghềnh.
b. gió, bão.
c. nước, đá.
d. khoại, mạ.

Câu 3 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ ngữ miêu tả không gian.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
a) Tả chiều rộng.

M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.
b) Tả chiều dài (xa).
M: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, tít mù khơi, dằng dặc.
c) Tả chiều cao.
M: cao vót, chót vót, vời vợi, vòi vọi, chất ngất.
d) Tả chiều sâu.
M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
- Cánh rừng rộng bao la.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Bạn Hùng nói quê ngoại bạn ấy xa tít tắp.
- Giếng sâu hoăm hoắm.

Câu 4 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt
câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
a. Tả tiếng sóng.
M: ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.
b. Tả làn sóng nhẹ.
M: lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.
c. Tả đợt sóng mạnh.
M: cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.
Đặt câu với một trong những từ ngữ vừa tìm được:
- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
- Những con sóng lăn tăn trên mặt hồ tĩnh lặng.

- Con sóng trườn nhẹ trên bờ cát.
- Sóng đập mạnh dữ dội, như cơn thịnh lộ của đại dương.
- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền như muốn vỡ
tung ra.
 

Xem thêm
Soạn Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên mới nhất (trang 1)
Trang 1
Soạn Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên mới nhất (trang 2)
Trang 2
Soạn Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên mới nhất (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống