Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc

Tải xuống 7 5.1 K 125

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu môn Tiếng việt lớp 3, tài liệu bao gồm 7 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi Học kì I môn Tiếng việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

I. TỪ

1. TỪ CHỈ SỰ VẬT

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:

- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi…

- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….

- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,…

- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..

- Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm, chớp, động đất, sóng thần,.......

- Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,.....

2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM

Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:

- Màu sắc: xanh , đỏ , tím , vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ....

- Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng......

- Chỉ mùi , vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,......

- Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,....

3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI

Là những từ chỉ:

- Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét( nhà ) , nấu (cơm), tập luyện,.....

- Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng,........

II. CÁC DẤU CÂU

1. DẤU CHẤM

Dùng để kết thúc câu kể

Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.

2. DẤU HAI CHẤM

- Dùng trước lời nói của một nhân vật ( thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang)

Ví dụ: Dế Mèn bảo :

- Em đừng sợ, đã có tôi đây.

- Dùng để lệt kê

Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,...

3. DẤU PHẨY

- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)

Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.

- Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính( Khi thành phần này đứng ở đầu câu) (Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu, vì sao ? bằng gì, khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ)

Ví dụ : trong lớp , chúng em đang nghe giảng.

4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.

Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không?

5. DẤU CHẤM THAN:

Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: A, mẹ đã về!

Xem thêm
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Tổng hợp kiến thức luyện từ và câu Tiếng việt lớp 3 có đáp án, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống