Xét cân bằng hoá học:
Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức
Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1:1.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích khí ammonia (đkkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.
Xét cân bằng hoá học:
Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là
A. 5x = 4y.
B. x = y.
C. x > y,
D. x < y.
Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên.
Sự phụ thuộc của độ tan khi ammonia vào nhiệt độ
Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định:
a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này.
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC.
c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ tan của ammonia ở 30oC. Giải thích.
Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch
A. KCl.
B. KNO3.
C. KOH.
D. K2SO4.
Hỗn hợp gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 20%.
B. 25%.
C. 30%..
D. 10%.
Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là
A. NO.
B. N2.
C. N2O.
D. NO2.
Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là
A. acid.
B. base.
C. chất oxi hoá.
D. chất khử?.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ammonia là base Brønsted khi tác dụng với nước.
B. Ammonia được sử dụng là chất làm lạnh.
C. Muối ammonium là tinh thể ion, dễ tan trong nước.
D. Các muối ammonium đều rất bền với nhiệt.
Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N2, 21% O2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là -196oC, -183oC và -186oC. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N2 từ không khí.
Xét cân bằng hoá học:
Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400oC và 500oC lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là
A. x < y.
B. x = y.
C. x > y.
D. 5x = 4y.
Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều: (1) chứa liên kết cộng hoá trị; (2) là base Brønsted trong nước; (3) là acid Brønsted trong nước; (4) chứa nguyên tử có số oxi hoá là -3.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4 .
D. 3 .
Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?
A. NaCl.
B. CaCO3.
C. KClO3,
D. (NH4)2CO3.
Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau: