Viết vào chỗ trống nghĩa của một trong những từ em vừa tìm được ở bài tập 3.
ai:
bù đắp:
bám:
nơ:
nghịch:
ngoan:
nhận biết:
ai: từ dùng nói về người nào đó, không rõ (thường dùng để hỏi)
bù đắp: bù vào để làm giảm bớt đi phần nào những mất mát, thiếu thốn (thường là về mặt tinh thần, tình cảm)
bám: tự giữ chặt vào hoặc dính chặt vào cho không rời ra khỏi
nơ: vật trang điểm thường tết bằng vải, lụa, để cài vào tóc, vào áo, v.v.
nghịch: (trẻ con) chơi đùa những trò không nên hoặc không được phép vì có thể gây hại: cái gây tổn thất, tổn thương
ngoan: dễ bảo, biết nghe lời (thường nói về trẻ em)
nhận biết: nhận ra mà biết, mà hiểu được
Đề bài: Hãy tưởng tượng em là một bạn nhỏ trong bài thơ Buổi học cuối cùng, viết một đoạn thư tạm biệt cô giáo.
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn chúc mừng bạn vừa đạt được kết quả tốt trong học tập.
Tìm các từ sau trong từ điển: ai, bù đắp, bám, nơ, nghịch, ngoan, nhận biết.
Từ |
Chữ cái mở đầu từ |
Dòng |
Cột |
Trang |
M: bà |
|
|
|
|
Ai |
|
|
|
|
Bù đắp |
|
|
|
|
Bám |
|
|
|
|
Nơ |
|
|
|
|
Ngịch |
|
|
|
|
Ngoan |
|
|
|
|
Nhận biết |
|
|
|
|
Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Chàng trai lên xe buýt và ngồi cạnh bà cụ đi chân đất. Cậu nhìn từ chân bà cụ sang chân mình. Đôi giày của cậu mới tinh. Cậu đã tiết kiệm tiền tiêu vặt khá lâu mới mua được. Nhưng rồi cậu cúi xuống, cởi giày và ngồi xuống sàn xe. Cậu nhấc bàn chân lạnh cóng của bà cụ lên, xỏ tất và giày vào chân bà. Bà cụ sững người, khế nói lời cảm ơn.
Hai anh em đều muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ nhưng mục đích khác nhau thế nào? Đánh dấu üvào những ô thích hợp:
Mục đích |
Cậu bé |
Cô bé |
a) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để được ngắm chúng rõ hơn. |
|
|
b) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để vuốt ve chúng. |
|
|
c) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắt chúng. |
|
|
d) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắn chúng. |
|
|
Hình ảnh quả bầu, quả bí trong bài hát gợi cho em nghĩ đến ai? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a) Quả bầu, quả bí.
b) Anh chị em.
c) Bạn bè, hàng xóm.
d) Mọi người.
Nếu là Vy, khi biết việc làm của Chi và nhận chiếc móc khoá do Chi tặng, em sẽ nói gì với bạn?
Vì sao Chi không thực hiện được dự định tặng Vy món quà đó? Đánh dấu v vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì Chi mổ heo đất nhưng vẫn thiếu mười ngàn đồng. |
|
|
b) Vì Thư đã tặng món quà đó cho Vy. |
|
|
c) Vì Chi đã mua được món quà khác phù hợp với số tiền mình có. |
|
|
d) Vì Chi đã quyên góp số tiền định mua quà để cùng cả lớp giúp Thư chữa bệnh. |
|
|
Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu sau:
a) Bông hoa toả hương thơm ngát.
b) Mặt Trời mỉm cười với hoa.
Gạch dưới những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp và sự yên bình trên hồ nước:
Cô bé không đáp lời, nhìn ra mặt hồ xa xa. Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi. Chúng không ngờ một tai hoạ đương rình rập chúng.
Đơn vị của ông Hai Trí hành quân sang nước bạn để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Để giúp nhân dân Cam -pu-chia thoát khỏi dịch bệnh.
b) Để giúp nhân dân Cam-pu-chia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt
c) Để mang gạo sang giúp người dân Cam-pu-chia chống giặc đói.
d) Để giúp Cam-pu-chia khôi phục đất nước sau khi thoát khỏi chế độ Pôn Pốt.
Đơn vị chứng kiến cảnh người dân nước bạn sống như thế nào? Đánh dấu ü vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Suốt từ biên giới vào nước bạn, đi tới đâu, bộ đội cũng bắt gặp những làng mạc bị đốt phá tiêu điều, không một bóng người. |
|
|
b) Người dân đầu tiên họ gặp là một ông lão gầy da bọc xương nằm thoi thóp ven đường. |
|
|
c) Hơn 200 người cả già, trẻ, gái, trai xơ xác, rách rưới, phải ăn gạo mốc. |
|
|
d) Người dân sống trong nghèo khó, thiếu thốn nhưng rất vui vẻ. |
|
|