Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:
HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2(SO4)3.
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh ta dùng mũi tên một chiều, chất điện li yếu ta dùng mũi tên hai chiều.
Giải chi tiết:
HCl (Axit clohiđric): HCl → H+ + Cl-
- Axit mạnh: HCl điện li hoàn toàn trong nước, nghĩa là hầu hết các phân tử HCl đều phân ly thành ion H⁺ (ion hydro) và ion Cl⁻ (ion clorua).
- Ý nghĩa: Dung dịch HCl có tính axit mạnh do nồng độ ion H⁺ cao. Nó làm quỳ tím hóa đỏ và tác dụng mạnh với nhiều kim loại, bazơ và muối.
NaOH (Natri hiđroxit): NaOH → Na+ + OH-
- Bazơ mạnh: NaOH cũng điện li hoàn toàn trong nước, tạo thành ion Na⁺ (ion natri) và ion OH⁻ (ion hiđroxit).
- Ý nghĩa: Dung dịch NaOH có tính bazơ mạnh do nồng độ ion OH⁻ cao. Nó làm quỳ tím hóa xanh và tác dụng với nhiều axit, oxit axit và muối.
CH₃COOH (Axit axetic): CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
- Axit yếu: CH₃COOH chỉ điện li một phần trong nước, nghĩa là chỉ một phần nhỏ các phân tử CH₃COOH phân ly thành ion CH₃COO⁻ (ion acetat) và ion H⁺. Phần lớn vẫn ở dạng phân tử chưa phân ly.
- Ý nghĩa: Dung dịch CH₃COOH có tính axit yếu hơn HCl do nồng độ ion H⁺ thấp hơn. Nó làm quỳ tím hóa đỏ nhạt và có vị chua.
AlCl₃ (Nhôm clorua): AlCl3 → Al3+ + 3Cl-
- Muối tan: AlCl₃ điện li hoàn toàn trong nước, tạo thành ion Al³⁺ (ion nhôm) và ion Cl⁻.
- Ý nghĩa: Dung dịch AlCl₃ có tính trung tính (không làm quỳ tím đổi màu). Ion Al³⁺ có tính axit yếu, có thể thủy phân trong nước tạo ra môi trường axit nhẹ
Fe₂(SO₄)₃ (Sắt(III) sunfat): Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
- Muối tan: Fe₂(SO₄)₃ điện li hoàn toàn trong nước, tạo thành ion Fe³⁺ (ion sắt(III)) và ion SO₄²⁻ (ion sunfat).
- Ý nghĩa: Dung dịch Fe₂(SO₄)₃ có tính axit yếu do ion Fe³⁺ có khả năng thủy phân. Dung dịch này có màu vàng nâu đặc trưng.
Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?
Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?
a) P + Mg →Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.