• Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát.
• So sánh hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.
• Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát.
Hình dạng tế bào niêm mạc miệng
- Mô tả hình dạng và cấu tạo: có hình dạng khác nhau không đều; quan sát được màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
• So sánh hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.
- Về hình dạng: Tế bào lá rong đuôi chồn có hình dạng đa giác, tương đối đồng đều. Còn tế bào niêm mạc miệng có hình dạng khác nhau không đều.
- Về cấu tạo: Tế bào lá rong đuôi chồn có thành tế bào và lục lạp còn tế bào niêm mạc miệng thì không có 2 cấu trúc này.
Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực. Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ.
Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.
Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H2O2?
Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?
Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.