Trong những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào là muối axit?
A. NaHCO3;
B. NaCl;
Đáp án đúng là: A
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHCO3, …
Trong không khí, khí nitơ chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Phản ứng hoá học nào dưới đây được dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
Lập phương trình hoá học sau và cho biết phản ứng hoá học đó thuộc loại phản ứng gì?
1) Al + O2 Al2O3
2) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
3) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).