Đọc thông tin, quan sát hình 25.2, và dựa vào các bảng 25.1, 25.2, hãy:
Trình bày đặc điểm dân cư của Trung Quốc.
+ Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, năm 2020 là 1,43 tỉ người (chiếm 18% dân số thế giới).
+ Cơ cấu dân số: nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 18%, nhóm từ 15-64 tuổi chiếm 69%, nhóm trên 65 tuổi chiếm 13%.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh.
+ Mật độ dân số trung bình khoảng 150 người /km2, dân cư phân bố chênh lệch, tập trung ở miền Đông - thưa thớt ở miền Tây.
+ Đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, có nhiều đô thị đông dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân,…)
+ Có 56 dân tộc, người Hán đông nhất (gần 92%).
Đọc thông tin và quan sát hình 25.1, hãy:
- Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Đọc thông tin và quan sát hình 25.1, hãy:
Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc
Dựa vào hình 25.2, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị của Trung Quốc.
Trung Quốc có lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú. Đây là quốc gia có dân số đứng đầu thế giới, nhiều dân tộc, với nền văn hóa lâu đời,…Vậy những đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc?
Đọc thông tin và quan sát hình 25.1, hãy:
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Đọc thông tin, quan sát hình 25.2, và dựa vào các bảng 25.1, 25.2, hãy:
Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Tìm hiểu chính sách giáo dục của Trung Quốc và mối quan hệ của Việt Nam - Trung Quốc trong lĩnh vực giáo dục.
Đọc thông tin, hãy:
Phân tích tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Lựa chọn một điều kiện tự nhiên hoặc tài nguyên thiên nhiên, hoàn thành bảng thông tin vào vở ghi theo mẫu sau: