Tìm các giá trị của tham số m để x2 - 2x - m ≥ 0 ∀x
A. m ≤ 0
B. m < 0
C. m ≤ -1
D. m < -1
Đáp án: C
Ta có: x2 - 2x + 1 - m - 1
= (x - 1)2 - (m + 1)
mà (x - 1)2 0
=> Để (x - 1)2 - (m + 1) ≥ 0 ∀x thì m + 1 0 ⇔
Phương pháp giải
Dạng 1.1: Giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Bước 1: Xác định các hệ số a; b; c (hoặc a; b'; c) của phương trình bậc hai ax2 + bx + c.
Bước 2: Tính Δ = b2 - 4ac (hoặc Δ' = b'2 - ac ).
+ TH1: Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
+ TH2: Δ = 0, phương trình có nghiệm kép
+ TH3: Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình (nếu có).
Bước 4: Kết luận.
Dạng 1.2: Kiểm tra một giá trị x0 có là nghiệm của phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) hay không.
Bước 1: Thay giá trị x0 vào vế trái của phương trình: ax0 + bx0 + c
Bước 2: Kết luận.Tính vế trái. Nếu kết quả bằng 0 thì x0 là một nghiệm của phương trình.
Bước 3: Kết luận.
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Đề thi cuối học kì 2 môn toán lớp 10 trường THPT Lê Lợi năm học 2020-2021
Hình vuông ABCD có A(2;1), C(4;3). Tọa độ của đỉnh B có thể là:
Đường tròn (C): + - 2x + 4y - 3 = 0 có tâm I, bán kính R là:
Cho đường thẳng Δ: x - 2y + 3 = 0. Vecto nào sau đây không là vecto chỉ phương của Δ?
Tìm m để phương trình (m-1) - 2mx + 3m - 2 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt?
Cho đường tròn (C): + - 2x - 4y - 4 = 0. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(1;-1) là:
Tam giác ABC có A(1;2), B(0;4), C(3;1). Góc ∠BAC của tam giác ABC là:
Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A(3;0), B(0;2) và đường thẳng d: x + y = 0.
a) Lập phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua A và song song với d
b) Lập phương trình đường tròn đi qua A,B và có tâm thuộc đường thẳng d
c) Lập phương trình chính tắc của elip đi qua điểm B và có tâm sai
Cho Elip (E): 4 + 5 = 20. Diện tích hình chữ nhật cơ sở của E là: