Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:
A. đúng hoá trị.
Đáp án D
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định, tạo thành một cấu trúc đặc trưng cho từng hợp chất. Cấu trúc này quyết định tính chất hóa học và vật lý của hợp chất đó.
Các điểm chính của thuyết cấu tạo hóa học:
- Liên kết hóa học: Trong hợp chất hữu cơ, liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. Liên kết này được hình thành do sự góp chung electron của các nguyên tử.
- Thứ tự liên kết: Các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau theo một thứ tự xác định. Thứ tự này được biểu diễn bằng công thức cấu tạo.
- Cấu trúc không gian: Phân tử hữu cơ có cấu trúc không gian ba chiều. Cấu trúc không gian này ảnh hưởng đến tính chất của hợp chất.
Các loại liên kết thường gặp trong hợp chất hữu cơ:
- Liên kết đơn: Được tạo thành từ một cặp electron chung.
- Liên kết đôi: Được tạo thành từ hai cặp electron chung.
- Liên kết ba: Được tạo thành từ ba cặp electron chung.
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước):
Thêm 200 ml dung dịch KOH 1M vào 300 ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?
b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?