Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
Đáp án A
Cơ thể AaBbdd giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
F1 có kiểu gen các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 × F1. Số kiểu gen ở F2 là:
Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này.Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe
IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe VI. AaBbDEe
Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Cho phép lai P: thu được F1. Mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.
III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?
Một quần thể thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh.Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:
Thế hệ |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
Tần số kiểu gen AA |
0,4 |
0,5 |
0,36 |
0,36 |
Tần số kiểu gen Aa |
0,4 |
0,2 |
0,48 |
0,48 |
Tần số kiểu gen aa |
0,2 |
0,3 |
0,16 |
0,16 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?