Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là
A. đất phù sa màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh.
D. địa hình bằng phẳng.
Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là do ở đây có một mùa đông lạnh, thích hợp trồng các cây cận nhiệt, ôn đới.
Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh với nhiệt độ trung bình thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại cây trồng ôn đới và cận nhiệt đới phát triển. Nhiệt độ thấp giúp cây trồng tích lũy chất dinh dưỡng và ra hoa, tạo quả. Các loại cây vụ đông như cải bắp, su hào, cà rốt, khoai tây... có nguồn gốc từ vùng ôn đới, chúng cần nhiệt độ thấp để sinh trưởng và phát triển tốt. Nhiệt độ thấp giúp hạn chế sự phát triển của sâu bệnh hại, bảo vệ cây trồng.
Các yếu tố khác: Ngoài khí hậu, Đồng bằng sông Hồng còn có các điều kiện tự nhiên khác hỗ trợ cho việc trồng cây vụ đông:
- Đất phù sa màu mỡ: Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Nguồn nước dồi dào: Từ hệ thống sông ngòi và các công trình thủy lợi.
- Địa hình bằng phẳng: Thuận lợi cho việc canh tác và cơ giới hóa.
Đáp án: C.
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của
Nguyên nhân đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước không phải do
Tính đến năm 2019, đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?