Tên gọi của axit CH2=C(CH3)COOH là:
Chọn đáp án D
Axit methacrylic là một hợp chất hữu cơ không no, thuộc loại axit cacboxylic. Công thức cấu tạo của nó cho thấy một liên kết đôi C=C và một nhóm chức axit cacboxylic (-COOH). Chính cấu trúc này đã quyết định đến những tính chất đặc trưng của hợp chất này.
- Trạng thái: Thông thường là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng.
- Độ tan: Tan được trong nước, ethanol và các dung môi hữu cơ khác.
- Điểm sôi: Thấp hơn so với các axit cacboxylic no tương ứng do có liên kết đôi C=C.
- Khối lượng riêng: Nhẹ hơn nước.
- Tính axit:
+ Tác dụng với kim loại hoạt động (Na, K,...) tạo muối và khí hidro.
+ Tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo muối mới và axit mới.
- Phản ứng cộng:
+ Do có liên kết đôi C=C, axit methacrylic tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như hidro, halogen, nước,...
- Phản ứng trùng hợp: Đây là phản ứng đặc trưng nhất của axit methacrylic, tạo ra polymer poly(methyl methacrylate) (PMMA), thường được gọi là plexiglas hoặc acrylic. PMMA là một loại nhựa trong suốt, cứng, có khả năng chịu nhiệt tốt và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
- Các phản ứng khác:
+ Este hóa: Tác dụng với rượu tạo thành este.
+ Khử: Bị khử thành anđehit hoặc rượu tương ứng.
Viết đồng phân axit cacboxylic của C4H8O2 và C5H10O2 . Gọi tên các đồng phân.
Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:
(1) Anđehit acrylic; (2) andehit propionic; (3) 2-metylbutanal; (4) 2,2-đimetylbutanal;(5) 3,4-đimetylpentanal; (6) andehit oxalic.
Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:
Viết CTCT của các chất sau:
(1) Axit stearic; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axit oleic; (6) Axit propenoic.