Sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bản cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.
B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.
C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.
Chọn D
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Còn vùng Tây Bắc có thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam Tây Bắc), ôn đới (vùng núi cao Tây Bắc). Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở: Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
Khí hậu:
+ Đông Bắc: Có mùa đông lạnh giá, kéo dài, thường xuyên có sương muối, tuyết rơi ở vùng núi cao. Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Tây Bắc: Mùa đông ngắn hơn, bớt lạnh hơn so với Đông Bắc nhờ bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn. Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
Địa hình:
+ Đông Bắc: Địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình, nhiều đồi núi đá vôi, các dãy núi chạy theo hướng vòng cung.
+ Tây Bắc: Địa hình cao và hiểm trở hơn, với các dãy núi cao đồ sộ như Hoàng Liên Sơn, có nhiều sông suối lớn.
Thủy văn:
+ Đông Bắc: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng các sông thường ngắn và dốc.
+ Tây Bắc: Sông ngòi có quy mô lớn hơn, nhiều thác ghềnh, tiềm năng thủy điện lớn.
Thực vật:
+ Đông Bắc: Thực vật chủ yếu là rừng lá rộng, rừng hỗn hợp, và rừng lá kim ở vùng núi cao.
+ Tây Bắc: Thực vật đa dạng hơn, có cả rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới và rừng ôn đới
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi hiện nay là
Cho biểu đồ về doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015?
Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản của nước ta?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 (Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
268,4 |
32,0 |
108,0 |
66,4 |
Dân số thành thị |
148,4 |
24,3 |
50,7 |
33,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị là 47% là nước nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 tỉnh/thành phố nào sau đây nhập siêu?
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2016 |
2018 |
Khu vực kinh tế trong nước |
33 084,3 |
42 277,2 |
50 345,2 |
69 733,6 |
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
39 152,4 |
72 252,0 |
126 235,6 |
173 963,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2010 - 2018 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản văn hóa thế giới ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khai thác sét, cao lanh ở nơi nào sau đây?
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là