Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục). Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình xảy ra (X) ở hạt đang nảy mầm, có sự thải ra (Y). Vậy (X) và (Y) lần lượt là:
A. Quang hợp; .
B. Hô hấp; .
C. Quang hợp; .
D. Hô hấp; .
Chọn đáp án B
Hạt đang nảy mầm xảy ra hô hấp rất mạnh, quá trình hô hấp sử dụng và thải ra , tạo ra làm vẩn đục nước vôi trong do sự tạo thành trong dung dịch nước vôi. → X là Hô hấp, Y là .
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở giao phấn với cây hoa trắng, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở , thu được có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27.
Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b; D,d) cùng tương tác cộng gộp quy định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd × AaBbdd thu được , quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với ?
I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64.
II. Có 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40 g.
III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình.
IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 13/16.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được . Cho tự thụ phấn được . Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Cho các cây hoa đỏ ở cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở , cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng , có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thần cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
+ Phép lai 1: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng.
+ Phép lai 2: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng.
+ Phép lai 3: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa xanh
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
II. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
III. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
IV. Gen alen quy định màu sắc hoa là trội lặn hoàn toàn.
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con () có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
I. AAaaBbbb × aaaaBBbb. II. AAaaBBbb × AaaaBbbb.
III. AaaaBBBb × AaaaBbbb. IV. AaaaBBbb × AaaaBbbb.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở , cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(1) Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35.
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng.
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là 81/1225.