Quá trình sau đây là hiện tượng vật lí:
A. Nước đá chảy thành nước lỏng.
B. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước
Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi nhưng vẫn nguyên chất ban đầu.
Thí dụ: Chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
→ Đáp án A
Cho phương trình hóa học:
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Biết khối lượng của Al tham gia phản ứng là 1,35g và lượng Al2O3 thu được là 2,5g. Vậy lượng O2 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của công thức vừa lập.
a) Fe (II) và Oxi.
b) Al (III) và nhóm SO4 (II).
Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo ra khí có mùi hắc là khí sunfurơ. Phương trình hóa học đúng để mô tả phản ứng trên là:
Để tính được khối lượng chất tham gia hay sản phẩm ta vận dụng công thức nào?
Hãy chọn hệ số thích hợp cho phương trình hóa học sau:
2Al + 3H2SO4 " Al2(SO4)3 + ?H2
Có phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O. Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
Trong công thức hóa học: CaCO3. Tỉ lệ số mol của các nguyên tố Ca : C : O là:
Khi quan sát một hiện tượng, dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).