Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì R tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì R tăng
D. Đối với quang điện trở, khi ánh sáng rọi vào thì R giảm
Đáp án: C. Vì đối với điện trở biến đổi theo điện áp, U tăng thì R giảm.
Một số kiến thức mở rộng:
ĐIỆN TRỞ (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu
a) Công dụng
Là linh kiện dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử. Công dụng là hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện
b) Cấu tạo
Người ta thường dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
c) Phân loại
Điện trở được phân loại theo:
- Công suất: công suất nhỏ, công suất lớn
- Trị số: loại cố định hoặc có thể thay đổi (biến trở - chiết áp)
- Khi đại lượng vật lý tác động lên điện trở làm trị số của nó thay đổi thì được phân loại như sau:
+ Điện trở nhiệt (thermistor) có hai loại:
• Hệ số dương: khi nhiệt độ tăng thì R tăng
• Hệ số âm: khi nhiệt độ tăng thì R giảm
+ Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto): khi U tăng thì R giảm.
+ Quang điện trở: khi ánh sáng rọi vào thì R giảm.
d) Kí hiệu
Trong sơ đồ mạch điện, người ta kí hiệu các điện trở như hình 2 – 2
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a) Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở
Đơn vị: Ôm ( Ω )
1 Kilô ôm (kΩ) = 103 (Ω) (viết tắt là 1K)
1 Mêga ôm (MΩ) = 106 (Ω) (viết tắt là 1M)
b) Công suất định mức: là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là Oát (W)
Tham khảo một số kiến thức có liên quan:
Trong các tụ sau, tụ nào khi mắc vào mạch nguồn điện phải đặt đúng chiều điện áp: