Phần lớn trong máu được vận chuyển dưới dạng:
A. hòa tan trong huyết tương.
B. bicacbonat.
C. kết hợp với hemoglobin.
D. kết hợp với protein huyết tương.
Đáp án B
được vận chuyển trong máu dưới 2 dạng là tự do và kết hợp. Dạng kết hợp lại có 3 loại là kết hợp với Hb, kết hợp với protein huyết tương và muối kiềm trong huyết tương.
Trong các dạng vận chuyển trên thì dạng vận chuyển dưới dạng muối kiềm là chủ yếu, chiếm khoảng 70%.
Lý thuyết Máu - Hồng cầu
Máu gồm 2 thảnh phần:
- Huyết tương:
+ Chiếm 55% thể tích máu
+ Màu vàng nhạt, lỏng
- Các tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
+ Chiếm 45% thể tích máu
+ Đặc quánh, màu đỏ thẫm
Đặc điểm | Hồng cầu | Huyết tương |
---|---|---|
Cấu tạo | Hồng cầu chứa hemoglobin (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi còn khi kết hợp với CO2 có màu đỏ sẩm |
Là thành phần lỏng của máu, chiếm 55% chủ yếu chứa nước và các chất hòa tan. - Nước: 90% thể tích huyết tương - Các chất hòa tan: 10% + Chất dinh dưỡng + Nội tiết tố, kháng thể + Muối khoáng + Chất thải của tế bào |
Chức năng | Hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi => tim => các cơ quan (máu đỏ tươi) vận chuyển CO2 từ các cơ quan => tim => phổi (máu đỏ thẫm) | Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất. |
Ở đậu hà lan, xét 3 locut gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Khẳng định nào sau đây chính xác?
Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:
Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử AND này là:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, điều nào sau đây là sai?
Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó lại không ăn 1 loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng khác “làm phiền” bọ cánh cứng hút mật. Mối quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là:
Cho các thông tin về nhiễm sắc thể như sau:
(1) NST tồn tại ở 2 trạng thái trong chu kì tế bào là NST đơn và NST kép.
(2) Ở kì giữa chu kì tế bào mỗi NST đơn chỉ có 1 cromatit.
(3) Mỗi NST thể kép bình thường có 1 tâm động vì chứa 2 cromatit còn NST đơn chỉ có 1 tâm động.
(4) Một cặp NST kép tương đồng có chứa 2 cromatit và trong mỗi cromatit có 1 phân tử ADN.
(5) Mỗi cromatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
(6) Dựa vào chức năng chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
Số thông tin chính xác là:
Một nhà khoa học làm phép lai ở một loài động vật cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được toàn lông xám, tiếp tục cho giao phối với nhau được có kiểu hình là:
- Ở đực: 302 xám và 101 vàng.
- Ở cái: 150 xám và 251 vàng.
Cho rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Chọn phát biểu đúng:
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ
Ở đậu Hà Lan: tính trạng trơn do 1 gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được đồng loạt trơn. tự thụ phấn được thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn tự thụ phấn được có 4 hạt. Xác xuất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng vỏ hạt do gen trong phôi quy định.
Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron là?
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai và cho chúng tự thụ phấn được các hạt . Nhận định nào dưới đây là không chính xác về các kết quả của phép lai nói trên là?