Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát I0:
Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.
II. Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%
IV. Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tính tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở I0.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,3ab x 0,3ab = 0,09 đề bài => các gen này liên kết không hoàn toàn.
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,1444 = ab/ab => ab = 0,38; mà cơ thể ab/ab ở I0 cho giao tử ab = 0,3 => cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 => f = 0,4
Tỷ lệ giao tử ở I0:
AB = 0,1 + 0,08 + 0,1 = 0,28; ab = 0,38; Ab = 0,1 + 0,4= 0,22 ; aB = 0,4
Tần số alen:
A = 0,28 + 0,22 = 0,5 = a
B = 0,28 + 0,12 = 0,4; b = 0,6
I đúng
II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen)
III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,28214,44%.
IV đúng, cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ:
Chọn B.
Phép lai P: thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến?
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Các gen trên đều nằm trên NST thường. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao khác kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao :1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ ở F1 là bao nhiêu?
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định.
Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M.
II. Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,45 thì tần số alen a của quần thể này là
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Thế hệ P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là
Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây?
Có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để chiết rút diệp lục từ lá?
Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ