Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 77,5 % hạt vàng : 22,5 % hạt xanh
B. 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
C. 31 hạt vàng : 3 hạt xanh
D. 7 hạt vàng : 9 hạt xanh
Đáp án : B
Gọi tần số cây Aa ở P là n thì tần số cây AA là 1 – n
Có : tần số cây hạt xanh F1 là : = => n=60%
à P có tỷ lệ : 0,4 AA ; 0,6 Aa
0,4 AA tự thụ phấn cho 0,4 AA
0,6 Aa tự thụ phấn cho 0,15 AA: 0,3 Aa : 0,15 aa
à Tỷ lệ kiểu gen ở F1 là : 0,55 AA : 0,3 Aa : 0,15 aa
à Tần số alen : 0,7 A : 0,3 a
à F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 là : (0,7 A : 0,3 a) x (0,7 A : 0,3 a)
à Tỷ lệ kiểu hình F2 : 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng ?
Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :
Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% câu hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phần ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ : 7 trắng
(2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 3 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ : 5 trắng
(5) 1 đỏ : 1 trắng
Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
Trong cấu trúc NST của sinh vật nhân thực , đơn vị cấu trức gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân từ histon được gọi là
Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmon insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin vì mã di truyền có tính:
Ở một loài thực vật , gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội , khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :
Chủng 1 : Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 2 : Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 3 : Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng protein
Chủng 4 : Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức
Chủng 5 : Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng 5 : Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năng
Khi môi trường có đường lactozo thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc ZYA không phiên mã là
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
Tần số hoán vị có thể bằng 50%
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị
Trong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:
Trong một ống nghiệm chứa các loại nucleotit A, U , G , X với tỉ lệ tương ứng là 2:2:1:2 . Từ 4 loại nucleotit này , người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo .Tính theo lí thuyết xác suất xuất hiện bộ bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo
Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là: