Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo một hướng xác định là
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định bao gồm: giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định
Chọn B.Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim (A), alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim (B), alen lặn đột biến b dẫn tới tirôxin không được chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôxin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen (A).
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B).
Số liệu tương đối:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác.
II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây.
III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây.
IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B).
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Khả năng sống của các kiểu gen là như nhau. Khi cho P: , đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27%. Tính tỉ lệ kiểu hình đời F1 có ít nhất 1 tính trạng trội?
Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?
Những thành tựu nào sau đây được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
I. Giống bông kháng sâu hại.
II. Giống lúa ”gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β caroten.
III. Giống lúa HYT56 có năng suất cao, sinh trưởng mạnh.
IV. Cừu biến đổi gen tổng hợp protein người trong sữa.
Trong cấu trúc của operon Lac ở E. coli thành phần nào sau đây là nơi tương tác với prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc?
Cho sơ đồ phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi triplet nào sau đây?
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A=0,2; a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất nào của mã di truyền?
Một gen chi phối đến sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Alen M bị đột biến điểm thành alen (m). Theo lí thuyết, alen M và alen m
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,08 |
F2 |
0,18 |
0,24 |
0,58 |
F3 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
F4 |
0,42 |
0,09 |
0,49 |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố nào sau đây?