Hãy xác định chỉ một phương án đúng.
Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Trung Quốc là
A. Trung Quốc là nước rộng lớn, đông dân, lại giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Chế độ phong kiến Trung Quốc khủng hoảng, thối nát.
C. Do chính sách "bế quan toả cảng" của chính quyền Mãn Thanh.
D. Triều đình nhà Thanh tịch thu, đốt thuốc phiện của thương nhân Anh.
Chọn A
Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. giành được độc lập cho Trung Quốc.
B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.
C. đánh đổ Triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.
Hãy tìm từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thiện các đoạn thông tin dưới đây.
1. Cách mạng Tân Hợi giành được thắng lợi bước đầu là do có sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, đứng đầu là Tôn Trung Sơn với cương lĩnh ……….(1)…………… tiến tới một nước Trung Hoa dân chủ, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
2. Cách mạng Tân Hợi đã kết thúc nền thống trị mấy nghìn năm của .............(2)…….... Trung Quốc, mở đường cho ..........(3)............... ở nước này phát triển.
Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Vì sao?
Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được bắt đầu vào thời gian
A. tháng 1 - 1867. C. tháng 1 - 1869.
B. tháng 1 - 1868. D. tháng 1 - 1870.
Hãy trình bày những biểu hiện về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Khai thác lược đồ hình 1 (tr. 61, SGK), em hãy:
Kể tên các nước đế quốc tham gia “xâu xé” Trung Quốc vào nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Dấu hiệu chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
B. sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, dẫn tới sự hình thành các công ti độc quyền.
C. Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.
D. sự hình thành các công ti độc quyền và đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.
So với các nước khác ở châu Á, tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có điểm khác biệt là
A. bị các nước đế quốc phương Tây nhòm ngó, âm mưu xâm lược.
B. chế độ phong kiến mục nát.
C. nhà nước thực hiện chính sách "bế quan toả cảng".
D. một bộ phận giai cấp thống trị sớm nhận thức được sự cần thiết phải canh tân, phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Tìm hiểu thêm và cho biết: Tình hình Nhật Bản nửa cuối thế kỉ XIX có điểm gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra cho nước này sự lựa chọn ra sao? Hãy liên hệ với tình hình chung ở các nước châu Á và Việt Nam trong cùng thời kì lịch sử này.
Hãy ghép mốc thời gian ở ô bên trái với ô thông tin ở bên phải cho phù hợp với nội dung lịch sử Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Hãy ghép ô chữ bên trái với các ô thông tin ở bên phải sao cho phù hợp về nội dung cuộc Duy tân Minh Trị.
Đỉnh cao của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 đến năm 1911 là
A. cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc.
B. phong trào Duy tân năm Mậu Tuất (1898).
C. phong trào Nghĩa Hoà đoàn.
D. Cách mạng Tân Hợi (1911).
Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử và sửa lại câu sai cho đúng.
1. Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
2. Cách mạng Tân Hợi còn nhiều điểm hạn chế cho nên ít ảnh hưởng đến phong trào cách mạng của các nước trong khu vực.
3. Nhờ Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa nên cuộc Duy tân Minh Trị mới được tiến hành thành công.
4. Cách mạng Tân Hợi gắn liền với vai trò của Viên Thế Khải.
5. Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.
6. Nhiều công ti độc quyền như Mít-xưi, Mít-su-bi-si,... ở Nhật Bản xuất hiện từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và giữ vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế, chính trị nước này.
7. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thuộc địa của đế quốc Nhật Bản mở rộng ra phía nam đảo Xa-kha-lin (Nga), bán đảo Liêu Đông, Đài Loan, cảng Lữ Thuận, Sơn Đông (Trung Quốc) và Việt Nam.
Ý nào không đúng về những chính sách cải cách về kinh tế của Minh Trị?
A. Thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản ở nông thôn.
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc.
C. Cho phép mua bán ruộng đất và tự kinh doanh.
D. Đích thân Thiên hoàng quản lí ngành ngân hàng.