Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.
(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.
(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
Đáp án A
Chỉ có ý 4 đúng
(1) Sai. Số kiểu gen ở giới đực:
• Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
• Cặp gen B có 2 kiểu gen (XBY, XbY).
- Vì AAXBY bị chết ở giai đoạn phôi cho nên sổ kiểu gen ở đực là: 3 x 2 - 1 = 5 kiểu gen.
Số kiểu gen ở giới cái:
• Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
• Cặp gen B có 3 kiểu gen (XBXB, XBXb, XbXb).
- Vì AAXBXB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở cái là 3 x 3 – 1 = 8 kiểu gen.
à Tính trạng màu mắt có số kiểu gen là 5 + 8 = 13 kiểu gen.
(2) và (3) sai. Thực hiện phép lai AaXBYx AaXbXb = (Aa x Aa)( XBY x XbXb)
• Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A - laa.
• XBY x XbXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 1XB Xb: 1XbY.
- Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ là (A +aa) x =
- Cá thể cái mắt đỏ là: A x XBXb =
- Cá thể cái mắt trắng là: aa x XBXb=
à Có 40 con đực mắt trắng à Số con cái mắt đỏ là (40: ) x = 30 con à Số con cái mắt trắng là ( 40: ) x = 10 con.
(4) Đúng. Ta có phép lại: AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa) (XBY x XBXb).
• Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A -: 1aa.
• XBY x XBXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 2XBX-: 1XBY: 1XbY.
- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: (3A -: 1aa) (2XBX-: 1XBY: 1XbY). Vì AAXBXB và AAXBY bị chết giai đoạn phôi, cho nên ta có kiểu hình ở đời con là: 5A-XBX-: 2A-XBY: 2aaXBX-: 3A-XbY: laaXBY: laaXbY. à Tỉ lệ kiểu hình = 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.
II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là
IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và
Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?
Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm
II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã cạnh tranh gay gắt.
III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa ( (chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)
(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:
Axit amin |
Met |
Cys |
Glu |
Ile |
Gly |
Thr |
Codon |
5’AUG3’ |
5’UGX3’ 5’UGU3’ |
5’GAA3’ 5’GAG3’ |
5’AUA3’ 5’AUX3’ |
5’GGA3’ 5’GGG3’ |
5’AXA3’ 5’AXG3’ |
Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:
5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly – Gly – Cys – Ile.
II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi polypepide bị ngắn đi.
III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi polypeptide.
IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.
Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?
Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?