Ở nước ta, loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?
A. Điện thoại cố định.
B. Điện thoại di động.
C. Internet.
D. Truyền hính cáp.
Điện thoại di động là một loại hình bưu chính viễn thông phát triển nhanh nhất hiện nay. Với một số nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, …
Điện thoại di động nhỏ gọn, dễ mang theo, cho phép người dùng liên lạc mọi lúc mọi nơi. Ngoài chức năng gọi điện, nhắn tin, điện thoại di động còn có nhiều tính năng khác như chụp ảnh, quay phim, truy cập internet, các ứng dụng giải trí... Sự cạnh tranh giữa các nhà mạng đã giúp giảm giá cước, khiến điện thoại di động trở nên phổ biến hơn. Mạng lưới viễn thông được mở rộng, phủ sóng đến hầu hết các vùng miền trên cả nước. Sự ra đời của các smartphone với cấu hình mạnh mẽ, tính năng hiện đại đã thu hút người dùng.
So sánh với các loại hình khác:
- Điện thoại cố định: Mặc dù vẫn được sử dụng, nhưng tốc độ phát triển chậm hơn so với điện thoại di động do hạn chế về tính di động.
- Internet: Internet phát triển rất nhanh, nhưng chủ yếu thông qua các thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng.
- Truyền hình cáp: Mặc dù truyền hình cáp vẫn có vai trò quan trọng, nhưng sự phát triển của truyền hình trực tuyến đang cạnh tranh mạnh mẽ.
Đáp án: B.
Ở nước ta hiện nay, đã phát triển bao nhiêu loại hình giao thông vận tải?
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI (%)
Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp hơn cả?
Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI (%)
Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào nhiều nhất?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây / Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2017 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?