Câu hỏi:

08/11/2024 4.7 K

Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của nó: ∃ x ∈ R: 3x = x2 + 1

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D: “∃ x ∈ R: 3x = x2 + 1”

D : “∀ x ∈ R ; 3x ≠ x2 + 1”

D sai vì với Giải bài 7 trang 10 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

D thỏa mãn:

Giải bài 7 trang 10 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Phương pháp giải:

Mệnh đề phủ định

- Để phủ định một mệnh đề P, người ta thường thêm (hoặc bớt) từ “không” hoặc “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề P. Ta kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P¯.

- Mệnh đề P và mệnh đề P¯ là hai phát biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì P¯ sai, còn nếu P sai thì P¯ đúng.

Xét tính đúng sai của mệnh đề

- Dựa vào định nghĩa mệnh đề để xác định tính đúng, sai của mệnh đề đó.

- Với mệnh đề chứa biến: Tìm tập D của các biến x để P(x) đúng hoặc sai.

Bài tập liên quan: 

Cho các mệnh đề kéo theo:

Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).

Các số nguyên tố có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.

Một tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.

Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.

a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.

b) Hãy phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ".

c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần".

Cách giải:

Mệnh đề Mệnh đề đảo Phát biểu bằng khái niệm “ điều kiện đủ” Phát biểu bằng khái niệm “điều kiện cần”
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. Nếu a + b chia hết cho c thì cả a và b đều chia hết cho c. a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c. a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c.
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. Các số nguyên chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0. Một số nguyên tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5. Các số nguyên chia hết cho 5 là điều kiện cần để số đó có tận cùng bằng 0.
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. Tam giác cân là điều kiện đủ để tam giác đó có hai đường trung tuyến bằng nhau. "Hai trung tuyến của một tam giác bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó cân.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau Hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác đó bằng nhau.

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Bài tập Mệnh đề và Tập hợp

Bài tập Trắc nghiệm Mệnh đề - Tập hợp

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không là mệnh đề.

Xem đáp án » 23/07/2024 24.3 K

Câu 2:

Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề sau:

a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.

b) Có một số cộng với chính nó bằng 0.

c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.

Xem đáp án » 19/07/2024 24 K

Câu 3:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?

a) 3 + 2 = 7 ;   

b) 4 + x = 3;

c) x + y > 1 ;   

d) 2 - √5 < 0

Xem đáp án » 09/11/2024 23.3 K

Câu 4:

Cho các mệnh đề kéo theo:

Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).

Các số nguyên tố có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.

Một tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.

Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.

a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.

b) Hãy phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ".

c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần".

Xem đáp án » 21/07/2024 9.6 K

Câu 5:

Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ".

a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.

b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.

c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.

Xem đáp án » 22/02/2025 8.8 K

Câu 6:

Hãy phủ định các mệnh đề sau:

P: “ π là một số hữu tỉ”;

Q: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”.

Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.

Xem đáp án » 23/07/2024 8.7 K

Câu 7:

Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề

P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 60o ”

Q: “ABC là một tam giác đều”

Hãy phát biểu định lí P ⇒ Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu lại định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

Xem đáp án » 22/07/2024 6.2 K

Câu 8:

Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của nó: ∀ x ∈ R : x < x + 1

Xem đáp án » 19/07/2024 6.1 K

Câu 9:

Phát biểu thành lời mệnh đề sau:

∃ x ∈ Z : x2 = x

Mệnh đề này đúng hay sai ?

Xem đáp án » 22/07/2024 2.8 K

Câu 10:

Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau

P: “Có một học sinh của lớp không thích học môn Toán”.

Xem đáp án » 19/07/2024 2.8 K

Câu 11:

Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó. ∃ n ∈ N : n2 = n

Xem đáp án » 13/11/2024 2.6 K

Câu 12:

Phát biểu thành lời mệnh đề sau:

∀n ∈ Z : n + 1 > n

Mệnh đề này đúng hay sai ?

Xem đáp án » 08/07/2024 2.3 K

Câu 13:

Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề dạng P ⇒ Q sau

a)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân.

b)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân và có một góc bằng 60o

Hãy phát biểu các mệnh đề Q ⇒ P tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.

Xem đáp án » 22/07/2024 2.2 K

Câu 14:

Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau

P: “Mọi động vật đều di chuyển được”.

Xem đáp án » 21/07/2024 2.2 K