Câu hỏi:

28/10/2024 8.3 K

Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể

Đáp án chính xác

B. Tham gia vào hình thành lòai

C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen

D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Chỉ cần có thể biến đổi vốn gen của quần thể ( tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả 2) thì được coi là nhân tố tiến hóa

 Lý thuyết Các nhân tố tiến hóa

Các nhân tố tiến hóa bao gồm quá trình đột biến, di - nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.

1.  Đột biến

- Đột biến là nguồn nguyên liệu chính của quá trình tiến hoá.

- Đột biến là nhân tố tiến hoá vì nó làm thay đổi tần số alen cũng như thành phần kiểu gen của quần thể.

- Tuy tần số đột biến ở từng gen rất nhỏ nhưng trong quần thể số lượng gen vô cùng lớn nên đột biến có thể tạo nên nhiều alen mới, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.

- Đột biến cung cấo nguồn biến bị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

2. Di – nhập gen

- Di – nhập gen hay dòng gen là hiện tượng lan truyền gen từ quân ftheer này qua quần thể khác.

- Di – nhập gen được thực hiện qua sự phát tán bào tử, hạt phấn, phát tán quả và hạt; ở động vật là hiện tượng di cư.

- Di – nhập gen làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào số cá thể vào – ra khỏi quần thể

3. Giao phối không ngẫu nhiên

- Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm giao phối có chọn lựa, giao phối gần và tự phối.

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp.

- Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.

4. Chọn lọc tự nhiên

- CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó là niến đổi tần số alen của quần thể.

- Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định.

- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá.

-Tốc độ làm thay đổi tần số alen của CLTN phụ thuộc vào các yếu tố:

- Chọn lọc chống lại alen trội: CLTN có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

- Chọn lọc chống lại alen lặn: tốc độ đào thải chậm hơn và không thể đào thải hết được alen lặn ra khỏi quần thể.

5. Các yếu tố ngẫu nhiên

- Trong trường hợp không có đột biến hoặc CLTN hay di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể vẫn có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra.

- Các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đối với các quần thể có kích thước nhỏ, không có hướng xác định

- Yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại

Xem đáp án » 21/03/2025 5.8 K

Câu 2:

Trong một quần thể ngẫu phối của một loài động vật, xét locus I có 3 alen nằm trên NST thường, locus II có 5 alen nằm trên NST X, locus III có 2 alen nằm trên NST Y. Biết không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối có thể có trong quần thể là:

Xem đáp án » 16/07/2024 1.7 K

Câu 3:

Ở ruồi giấm, có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Khi cho giao phối ruồi đực run với ruồi cái bình thường, thu được F1 100% ruồi đực bình thường và ruồi cái run. Tiếp tục cho F1 tự thụ, thu được F2 136 ruồi đực run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích  tốt nhất cho gen run rẩy?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.1 K

Câu 4:

Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 20, ở một số tế bào sinh giao tử có hai NST thuộc cặp NST tương đồng số 2 và số 4 bị đột biến đảo đoạn, có ba NST thuộc cặp NST tương đồng số 7, 8 và 9 bị đột biến lặp đoạn. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là

Xem đáp án » 15/07/2024 1.1 K

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?

Xem đáp án » 29/11/2024 1 K

Câu 6:

Giả sử một đoạn của mARN có trình tự các ribonucleotit như sau: 5’AGU AUG XAA UUU GUA AAA AXU AGX GUA 3’

Nếu U được chèn vào giữa vị trí ribonucleotit thứ 9 và 10 (tính theo chiều 5’→3’) thì khi dịch mã số axit amin cần mang vào cho một riboxom là

Xem đáp án » 19/07/2024 1 K

Câu 7:

Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân có thể nhận biết được có đột biến cấu trúc NST xảy ra?

Xem đáp án » 20/07/2024 1 K

Câu 8:

Lai thuận nghịch là phương pháp có thể xác định được trường hợp nào sau đây

Xem đáp án » 23/07/2024 734

Câu 9:

Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:

Xem đáp án » 15/07/2024 608

Câu 10:

Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là

Xem đáp án » 04/07/2024 590

Câu 11:

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính  X, alen B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ phả hệ

Biết người đàn ông ở thế hệ II3 không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở  tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là

Xem đáp án » 10/07/2024 544

Câu 12:

Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Biết không có đột biến mới xảy ra, hai gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên trong quần thể là:

Xem đáp án » 21/07/2024 528

Câu 13:

Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:

Xem đáp án » 21/07/2024 523

Câu 14:

Xét phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự thụ tinh ngẫu nhiên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và hợp tử lệch bội?

Xem đáp án » 20/07/2024 518

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »