Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì
A. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
B. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm.
C. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
D. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm.
Đáp án đúng là: A
Kích thước của vi sinh vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn do đó tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
Lý thuyết Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Khái niệm vi sinh vật:
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi. phần lớn có cấu trúc đơn bào, số ít là tập đoàn đơn bào. Vi sinh vật tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất và có khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng nhanh nên chúng sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
- Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật:
+ Phương pháp phân lập vi sinh vật
+ Nghiên cứu hình thái vi sinh vật bằng phương pháp quan sát bằng kính hiển vi
+ Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 17 : Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.
(2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường.
(3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh.
(4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Số đặc điểm chung của vi sinh vật là
Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm
Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic, cây rêu, giun đất. Số vi sinh vật trong các sinh vật trên là
Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác?
Nối nhóm vi sinh vật (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung phù hợp.
Cột A | Cột B |
(1) Giới Nguyên sinh (2) Giới Khởi sinh (3) Giới Nấm | (a) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng (b) Sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng (c) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng |
Nối loại khuẩn lạc (cột A) với đặc điểm của khuẩn lạc (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Khuẩn lạc vi khuẩn (2) Khuẩn lạc nấm men (3) Khuẩn lạc nấm mốc | (a) nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam,...). (b) thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. (c) thường lan rộng, xốp, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,… |
Cho các bước sau:
(1) Chuẩn bị mẫu vật
(2) Quan sát bằng kính hiển vi
(3) Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật
(4) Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc
Các bước trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hoá sinh của vi sinh vật là
Để nghiên cứu hình thái vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì
Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là
Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới?