A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu .
B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu đến phổi để thực hiện trao đổi khí.
C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu ra ngoài, túi khí sau đón không khí giàu oxy lên phổi.
D. Khi chim thở ra túi khí trước xuống ép không khí giàu ra ngoài, túi khí sau phồng lên chứa khí giàu oxi.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 có 4 kiểu hình: 66% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7